ĐÁNH GIÁ THÍNH LỰC TRƯỚC VÀ SAU PHẪU THUẬT TIỆT CĂN XƯƠNG CHŨM CÓ CHỈNH HÌNH TAI GIỮA TYPE IV
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
Mục tiêu: Phẫu thuật tiệt căn xương chũm có chỉnh hình tai giữa type IV của Wullstein liệu có mang lại hiệu quả bảo tồn sức nghe hay không? Phương pháp nghiên cứu: mô tả loạt ca bệnh, chọn mẫu thuận tiện. Đối tượng nghiên cứu: 27 tai bị viêm tai giữa mạn tính có cholesteatoma được phẫu thuật tiệt căn xương chũm có chỉnh hình tai giữa type IV và được theo dõi sau phẫu thuật ít nhất 6 tháng. Kết quả: tuổi trung bình là 42,3±14,7 tuổi, trung bình thời gian theo dõi sau phẫu thuật là 22,7 tháng (từ 6 đến 87 tháng). Sau phẫu thuật có 14 trường hợp nghe kém dẫn truyền và 15 trường hợp nghe kém hỗn hợp và không có trường hợp nào nghe kém tiếp nhận; so với trước phẫu thuật nghe kém dẫn truyền tăng lên 2 trường hợp và nghe kém hỗn hợp giảm đi 2 trường hợp. Trung bình dự trữ cốt đạo, ABG và PTA sau phẫu thuật gần như không thay đổi so với trước, lần lượt là 17,3±8,5 dB; 31,1±11,0 dB và 48,7±14,7 dB. Kết luận: Phẫu thuật chỉnh hình tai giữa type IV trên hốc mổ tiệt căn xương chũm tuy không thực hiện chỉnh hình xương con nhưng vẫn đạt kết quả khả quan về sức nghe.
Chi tiết bài viết
Từ khóa
viêm tai giữa mạn có cholesteatoma, cholesteatoma, chỉnh hình tai giữa type IV của Wullstein, tiệt căn xương chũm
Tài liệu tham khảo
2. Cao Minh Thành, Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng viêm tai giữa mạn tính tổn thương xương con và đánh giá kết quả phẫu thuật tạo hình xương con. Luận án tiến sĩ y học, Trường Đại học Y Hà Nội. 2008.
3. Nguyễn Thị Tố Uyên, Đánh giá kết quả nội soi tiệt căn xương chũm đường trong ống tai ở bệnh nhân viêm tai giữa mạn tính nguy hiểm, Luận án tiến sĩ Y học, Trường Đại học Y Hà Nội. 2018. Trang 84, 127.
4. Bruce Proctor MD, Type 4 tympanoplasty: A Critical review of 122 cases, Otologic. 1964, Vol 79, Feb. 84-89.
5. Hiroaki Yazama, Tasuku Watanabe, Kazunori Fujiwara and Hiromi Takeuchi, Factors Affecting Postoperative Hearing Results in Type IV Tympanoplasty: Preliminary, Study of the Influence of External Auditory Canal Packing Material. Yonago Acta Medica. 2020;63(4):313–318 doi: 10.33160/yam.2020.11.014
6. Lailach S, Zahnert T, Lasurashvili N, Kemper M, Beleites T, Neudert M, Hearing outcome after sequential cholesteatoma surgery. Eur Arch Otorhinolaryngol. 2016 Aug; 273(8):2035-46. doi:10.1007/s00405-015-3767-6
7. Paul Merkus, Pieter Kemp, Fuat Ziylan, Matthew Yung, Classifications of Mastoid and Middle Ear Surgery: A Scoping Review, J Int Adv Otol. 2018 Aug 3;14(2): 227–232.
8. Saumil N. Merchant MD, Michael E. Ravicz MS, Jonh J. Rosowski PHD, Mechanics of type IV tympanoplasty: experimental findings and surgical implications. Ann Otol Rhinoi Laryngol. 1997, 106: 49-60