ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG CỦA BỆNH NHÂN ĐA U TỦY XƯƠNG TẠI BỆNH VIỆN K

Nguyễn Thanh Tùng1, Đỗ Huyền Nga1,
1 Bệnh viện K

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân đa u tủy xương điều trị phác đồ có Bortezomib tại bệnh viện K; Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang thực hiện trên 76 bệnh nhân đa u tủy xương điều trị phác đồ có Bortezomib tại khoa Nội Hệ tạo Huyết Bệnh viện K từ 05/2019-10/2022. Kết quả: Độ tuổi trung bình của bệnh nhân là 58,76, Tỉ lệ nam/nữ là 0,9, Bệnh nhân đa số có PS=0-1 chiếm 72,4%, Bệnh nhân vào viện đa số vì đau xương chiếm 84%, Đa số các bệnh nhân có nhiều tổn thương chiếm 85,5%. Các tổn thương xương thường gặp nhất ở xương cột sống thắt lưng 65,8%, tỉ lệ bệnh nhân có hemoglobin ≤ 100 g/L là 50,0%, Tỉ lệ bệnh nhân có dòng tế bào plasmo trong tủy ≥ 10% là 63,2%, Tỉ lệ tăng creatinine ≥ 177 umol/L 5,3%, Tỉ lệ tăng calci toàn phần ≥ 2,75 mmol/L là 3,9%, Thể bệnh đa u tủy xương hay gặp nhất là IgG Kappa 32,9%, IgG Lambda 26,3%, Giai đoạn II theo ISS chiếm tỉ lệ cao nhất 41%. Kết luận: Nghiên cứu chỉ ra các triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng đặc trưng của bệnh đa u tủy xương hỗ trợ các bác sĩ trong quá trình chẩn đoán và điều trị. 

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. Jacob P Laubach. Multiple myeloma: Clinical features, laboratory manifestations, and diagnosis. Uptodate. 2025:1-21.
2. S Vincent Rajkumar. Multiple myeloma: Overview of management. Uptodate. 2025:1-23.
3. Philippe Moreau, Cyrille Hulin, Margaret Macro et al. VTD is superior to VCD prior to intensive therapy in multiple myeloma: results of the prospective IFM2013-04 trial. Blood. 2016:2569–2574.
4. Kyle RA, Gertz MA, Witzig TE et al. Review of 1027 patients with newly diagnosed multiple myeloma. Mayo Clin Proc. 2003:21.