KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT UNG THƯ VÚ TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH QUẢNG NINH

Nguyễn Xuân Hậu1,2,3,, Nguyễn Văn Dưỡng1,4
1 Trường Đại học Y Hà Nội
2 Trung tâm Ung bướu, Bệnh viện Đại học Y Hà Nội
3 Bệnh viện K
4 Bệnh viện Đa khoa tỉnh Quảng Ninh

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Mục tiêu: Đánh giá kết quả phẫu thuật ung thư vú tại bệnh viện Đa khoa tỉnh Quảng Ninh. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Hồi cứu kết hợp tiến cứu trên 78 bệnh nhân nữ mắc ung thư vú giai đoạn I-III điều trị tại khoa Ung bướu bệnh viện Đa khoa tỉnh Quảng Ninh từ tháng 01/2017 đến tháng 12/2022. Kết quả: Tuổi trung bình của bệnh nhân là 58,23±11,9. Vị trí khối u thường gặp nhất là 1/4 trên ngoài vú, chiếm 53,6%. Tỉ lệ di căn hạch nách sau mổ là 41%, số hạch trung bình vét được trong phẫu thuật khá cao là 11,37 ± 4,49 và số hạch di căn trung bình là 1,74 ± 3,78. Tỉ lệ sống thêm toàn bộ (OS) 5 năm và sống thêm không bệnh (DFS) 5 năm lần lượt là 74% và 68%. Tình trạng di căn hạch nách, kích thước u và giai đoạn u có mối liên quan có ý nghĩa thống kê với cả OS và DFS. Có 18 bệnh nhân có tái phát, vị trí tái phát di căn hay gặp nhất là phổi và xương, chiếm 44,4% và 38,9%. Kết luận: Phẫu thuật là phương pháp điều trị chính đối với ung thư vú giai đoạn I-III. Tình trạng di căn hạch nách, kích thước u và giai đoạn u là các yếu tố tiên lượng quan trọng đối với thời gian sống thêm toàn bộ và thời gian sống thêm không bệnh.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

Nguyễn Bá Đức, Trần Văn Thuấn BD. Gánh nặng bệnh ung thư và chiến lược phòng chống ung thư quốc gia đến năm 2020. Hội Thảo Quốc Gia Về Phòng Chống Ung Thư Lần Thứ XVI Tháng 102012. 2012;(Số 1):13-19.
2. Đỗ Thị Kim Anh TVT. Đánh giá kết quả điều trị bổ trợ phác đồ 4AC - 4 Paclitaxel trên bệnh nhân ung thư vú giai đoạn II-III. Tạp chí Ung thư học Việt Nam. 2008;(1):260-266.
3. Trần Văn Thuấn NBĐ. So sánh hiệu quả phác đồ CMF và CAF trong điều trị bổ trợ ung thư vú giai đoạn II, III. Tạp chí Y học thực hành. 2002;(431):232-236.
4. Trần Văn Thuấn. Đánh giá kết quả của phương pháp điều trị hóa chất sau mổ CMF trong ung thư vú giai đoạn II-III tại bệnh viện K từ 1994-1998. Đại học Y Hà Nội. Published online 2001.
5. Nguyễn Văn Quy. Nghiên cứu chẩn đoán và điều trị ung thư vú giai đoạn I-III ở phụ nữ tại bệnh viện đa khoa Cần Thơ. Đại học Y Hà Nội. Published online 2007.
6. Carter CL, Allen C, Henson DE. Relation of tumor size, lymph node status, and survival in 24,740 breast cancer cases. Cancer. 1989;63(1): 181-187. doi:10.1002/1097-0142(19890101)63:1 <181::aid-cncr2820630129>3.0.co;2-h
7. Park BW, Kim SI, Kim EK, Yang WI, Lee KS. Impact of patient age on the outcome of primary breast carcinoma. J Surg Oncol. 2002;80(1):12-18. doi:10.1002/jso.10088
8. Mirza AN, Mirza NQ, Vlastos G, Singletary SE. Prognostic factors in node-negative breast cancer: a review of studies with sample size more than 200 and follow-up more than 5 years. Ann Surg. 2002;235(1):10-26. doi:10.1097/00000658-200201000-00003