TỔNG QUAN CHẤT LIỆU TẠO HÌNH XƯƠNG CON
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
Mục tiêu: Mô tả đặc điểm các nghiên cứu về các vật liệu được sử dụng trong phẫu thuật tạo hình xương con. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu tổng quan luận điểm các bài báo có bình duyệt bằng tiếng Anh, được công bố từ năm 2000 đến tháng 6 năm 2024, tìm kiếm trên cơ sở dữ liệu PubMed và thư viện Đại học Y Hà Nội, với các từ khóa liên quan đến phẫu thuật tạo hình xương con và chất liệu sử dụng. Kết quả: Trong số 78 bài báo được thu thập, 19 bài đáp ứng tiêu chí lựa chọn. Có 13 loại vật liệu được ghi nhận. Các vật liệu cho kết quả cải thiện thính lực tốt nhất bao gồm: xi măng hydroxyapatite (HA-HAP) với 72,73% bệnh nhân đạt ngưỡng ABG < 10 dB, sụn vách mũi đồng loại với 90% bệnh nhân đạt ABG < 20 dB, và Mimix hydroxyapatite giúp giảm ABG trung bình 17 dB. Phần lớn nghiên cứu là hồi cứu (57,89%) và đến từ các quốc gia có nền y học phát triển hoặc đang phát triển như Hoa Kỳ, Đức, Ấn Độ, Hàn Quốc và Thổ Nhĩ Kỳ. Các biến chứng như trật ghép, thải ghép, dính khớp và cholesteatoma được ghi nhận với tỷ lệ thấp. Kết luận: Sự đa dạng của vật liệu thay thế trong phẫu thuật tạo hình xương con giúp tối ưu lựa chọn điều trị cho từng bệnh nhân. Trong đó, sụn vách mũi đồng loại (90%), xi măng HA-HAP (72,73%) và Mimix hydroxyapatite (giảm 17 dB ABG) là những vật liệu được sử dụng hiệu quả nhất trong việc cải thiện sức nghe theo các nghiên cứu hiện có.
Chi tiết bài viết
Từ khóa
Phẫu thuật tạo hình xương con, chất liệu tạo hình xương con.
Tài liệu tham khảo
2. Mohan A, Bhagat S, Sahni D, Kaur G. Use of Glass Ionomer Cement for Incudostapedial Rebridging Ossiculoplasty. Iran J Otorhinolaryngol. 2021 Mar;33(115):65-70. doi: 10.22038/ijorl. 2020. 46375.2518. PMID: 33912480; PMCID: PMC8052484.
3. Goldenberg RA, Driver M. Long-term results with hydroxylapatite middle ear implants. Otolaryngol Head Neck Surg. 2000 May;122(5): 635-42. doi: 10.1016/S0194-5998(00)70188-4. PMID: 10793338.
4. Zhang LC, Zhang TY, Dai PD, Luo JF. Titanium versus non-titanium prostheses in ossiculoplasty: a meta-analysis. Acta Otolaryngol. 2011 Jul;131(7):708-15. doi: 10.3109/ 00016489. 2011.556662. Epub 2011 Apr 15. PMID: 21492071.
5. Hillman TA, Shelton C. Ossicular chain reconstruction: titanium versus plastipore. Laryngoscope. 2003 Oct;113(10):1731-5. doi: 10.1097/00005537-200310000-00013. Erratum in: Laryngoscope. 2004 Feb;114(2):388. PMID: 14520098.
6. Moon IS, Song MH, Kim HN, Chung MH, Lee WS, Lee HK. Hearing results after ossiculoplasty using Polycel prosthesis. Acta Otolaryngol. 2007 Jan;127(1):20-4. doi: 10.1080/00016480500488925. PMID: 17364324.
7. Martin AD, Harner SG. Ossicular reconstruction with titanium prosthesis. Laryngoscope. 2004 Jan;114(1):61-4. doi: 10.1097/00005537-200401000-00010. PMID: 14709996.
8. Gardner EK, Jackson CG, Kaylie DM. Results with titanium ossicular reconstruction prostheses. Laryngoscope. 2004 Jan;114(1):65-70. doi: 10.1097/ 00005537-200401000-00011. PMID: 14709997.
9. Gelfand YM, Chang CY. Ossicular chain reconstruction using titanium versus hydroxyapatite implants. Otolaryngol Head Neck Surg. 2011 Jun;144(6): 954-8. doi: 10.1177/ 0194599811399738. Epub 2011 Feb 18. PMID: 21493321.