ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ TRẺ SƠ SINH NON THÁNG TẠI KHOA SƠ SINH BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM ANH HÀ NỘI TỪ THÁNG 1/2024 ĐẾN THÁNG 07/2025
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
Mục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị trẻ sơ sinh non tháng tại Khoa Sơ sinh – Bệnh viện Đa khoa Tâm Anh Hà Nội giai đoạn 01/2024 – 07/2025. Phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang, tiến cứu trên 214 trẻ sinh non (<37 tuần) nhập viện. Dữ liệu được thu thập từ hồ sơ bệnh án và phân tích bằng phần mềm SPSS 26.0. Kết quả: Nhóm non muộn chiếm đa số (72,0%), tiếp đến là non vừa (13,6%), rất non (12,1%) và cực non (2,3%). Hơn một nửa trẻ có cân nặng 1500–<2500g (54,2%). Tỷ lệ sinh mổ cao (88,4%), trong khi dùng corticosteroid trước sinh còn hạn chế. Thời gian nằm viện trung vị 6 ngày. Biến chứng ít gặp (bệnh võng mạc 2,3%, điều trị ống động mạch 4,2%); không có tử vong, 6,5% phải chuyển tuyến. Kết luận: Trẻ sinh non tại Bệnh viện Tâm Anh chủ yếu thuộc nhóm non vừa và non muộn, có tiên lượng thuận lợi với tỷ lệ biến chứng và tử vong thấp. Tuy nhiên, cần tăng cường sử dụng corticosteroid trước sinh và chuẩn hóa hỗ trợ hô hấp không xâm nhập nhằm tiếp tục cải thiện chất lượng chăm sóc.
Chi tiết bài viết
Từ khóa
sinh non, sơ sinh, điều trị, chăm sóc
Tài liệu tham khảo
Khandre V, Potdar J, Keerti A. Preterm Birth: An Overview. Cureus. 14(12):e33006. doi:10. 7759/cureus.33006
2. Child mortality and causes of death. Accessed June 27, 2025. https://www.who. int/data/gho/data/themes/topics/topic-details/GHO/child-mortality-and-causes-of-death
3. Lê Minh Trác. Thực trạng sơ sinh thấp cân, nong tháng đẻ tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương. Tạp Chí phụ sản. 2012; 10 (2): 98-103
4. Trương Thiện Tiên. Tình hình sinh non tại Bệnh viện Trường Đại học Y - Dược Huế. Tạp chí Phụ sản. 2024; 22(3): 38-43. doi: 10.46755/ vjog. 2024.3.1779.
5. Glass HC, Costarino AT, Stayer SA, Brett CM, Cladis F, Davis PJ. Outcomes for extremely premature infants. Anesth Analg. 2015;120(6): 1337-1351. doi:10.1213/ANE.0000000000000705
6. O’Driscoll DN, McGovern M, Greene CM, Molloy EJ. Gender disparities in preterm neonatal outcomes. Acta Paediatr Oslo Nor 1992. 2018;107(9):1494-1499. doi:10.1111/apa.14390
7. WHO recommendations on antenatal corticosteroids for improving preterm birth outcomes. Accessed July 4, 2025. https://www. who.int/publications/i/item/9789240057296
8. Amuji N, Rao SA, Nagaraju PY, Suresh KG, Steven S, Shekharappa CB. Improving the quality of care for preterm infants in the golden hour. BMJ Open Qual. 2025;14(1). doi:10.1136/ bmjoq-2023-002277
2. Child mortality and causes of death. Accessed June 27, 2025. https://www.who. int/data/gho/data/themes/topics/topic-details/GHO/child-mortality-and-causes-of-death
3. Lê Minh Trác. Thực trạng sơ sinh thấp cân, nong tháng đẻ tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương. Tạp Chí phụ sản. 2012; 10 (2): 98-103
4. Trương Thiện Tiên. Tình hình sinh non tại Bệnh viện Trường Đại học Y - Dược Huế. Tạp chí Phụ sản. 2024; 22(3): 38-43. doi: 10.46755/ vjog. 2024.3.1779.
5. Glass HC, Costarino AT, Stayer SA, Brett CM, Cladis F, Davis PJ. Outcomes for extremely premature infants. Anesth Analg. 2015;120(6): 1337-1351. doi:10.1213/ANE.0000000000000705
6. O’Driscoll DN, McGovern M, Greene CM, Molloy EJ. Gender disparities in preterm neonatal outcomes. Acta Paediatr Oslo Nor 1992. 2018;107(9):1494-1499. doi:10.1111/apa.14390
7. WHO recommendations on antenatal corticosteroids for improving preterm birth outcomes. Accessed July 4, 2025. https://www. who.int/publications/i/item/9789240057296
8. Amuji N, Rao SA, Nagaraju PY, Suresh KG, Steven S, Shekharappa CB. Improving the quality of care for preterm infants in the golden hour. BMJ Open Qual. 2025;14(1). doi:10.1136/ bmjoq-2023-002277