KẾT QUẢ CẤY GHÉP IMPLANT VÙNG RĂNG SAU CÓ NÂNG XOANG KÍN SỬ DỤNG MÁY TỪ TÍNH

Dương Quốc Thành1,, Võ Văn Nhân2, Nguyễn Phú Thắng1
1 Viện Đào tạo Răng Hàm Mặt, Trường Đại học Y Hà Nội
2 Viện nghiên cứu chuyên sâu Implant Nha khoa Nhân Tâm, Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Mục tiêu: Đánh giá kết quả cấy ghép implant vùng răng sau có nâng xoang kín sử dụng máy từ tính. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu can thiệp lâm sàng có đối chứng trên 24 người bệnh với 20 vị trí cấy ghép implant sử dụng máy từ tính (nhóm 1) và 20 vị trí implant sử dụng bộ CAS- kit (nhóm 2) từ tháng 6 năm 2023 đến tháng 8 năm 2024. Kết quả: Kết quả sau phẫu thuật cho thấy các implant đều có sự ổn định sơ khởi tốt với phần lớn độ ổn đinh sơ khởi của 2 nhóm đều ở mức 30-35 Ncm. Ngay sau phẫu thuật, sự thay đổi chiều dày niêm mạc xoang không có sự khác biệt giữa 2 nhóm, nhưng kích thước xương theo các chiều có tăng ở cả 2 nhóm, nhóm 1 tăng nhiều hơn nhóm 2 (p<0,05). Sau 3 tháng, kích thước xương ở cả 2 nhóm đều giảm cho thấy mức độ tiêu xương nhiều hơn hình thành xương. Tuy nhiên, 100 % implant đều có viền cản quang, biểu hiện này cho thấy dấu hiệu tích hợp xương trên phim CTCB. Kết luận: Kết quả thu được tương đối tốt về việc sử dụng máy từ tính trong nâng xoang kín khi so sánh với sử dụng bộ CAS-kit

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. Quirynen M, Naert I, Van Steenberghe D, Teerlinck J, Dekeyser C, Theuniers G. Periodontal Aspects Of Osseointegrated Fixtures Supporting An Overdenture. A 4-Year Retrospective Study. J Clin Periodontol 1991;18:719–728.
2. Summers R. A New Concept In Maxillary Implant Surgery: The Osteotome Technique. Compendium Of Continuing Education. 1994; 15: 152-156.
3. Esfahanizadeh N, Rokn Ar, Paknejad P, Et Al. Comparison Of Lateral Window And Osteotome Techniques In Sinus Augmentation Histological And Histomorphometric Evaluation. Journal Of Dentistry. 2012; 9: 237-246
4. Garg A: Augmentation Grafting Of The Maxillary Sinus For The Placement Of Dental Implants: Anatomy, Physiology, And Procedure. Implant Dent 8:36, 1994
5. Kraut R, Kesler H: Quantification Of Bone In Dental Implant Sites After Composite Grafting Of The Mandible. Int J Oral Maxillofac Implants 4:143, 1989
6. Michael R Norton, The influence of insertion torque on the survival of immediately placed and restored single-tooth implants. Int J Oral Maxillofac Implants.2013, 26(6):1333-43.
7. Yang, Q.; Guan, X.; Wang, B.; Zhang, D.; Bai, J.; Zhang, X.; Zhou, Y. Implant survival rate and marginal bone loss with the all-on-4 immediate-loading strategy: A clinical retrospective study with 1 to 4 years of follow-up. J. Prosthet. Dent. 2023, 130, 849–857
8. Bizzi, I.H.; Menezes da Silveira, T.; Bitencourt, F.V.; Gomes Muniz, F.W.M.; Cavagni, J.; Fiorini, T. Primary stability of immediate implants placed in fresh sockets in comparison with healed sites: A systematic review and meta-analysis. Int. J. Oral Implantol. 2025, 18, 33
9. Roberto Crespi, Paolo Capparè, Enrico Gherlone: Electrical mallet provides essential advantages in maxillary bone condensing. A prospective clinical study. Clin Implant Dent Relat Res.2013, 15 (6):874-85.