ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG CỦA BỆNH NHÂN LOẠN DƯỠNG NỘI MÔ FUCHS
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
Mục tiêu: Nhận xét đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh nhân loạn dưỡng nội mô Fuchs. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 40 mắt của 23 bệnh nhân trong 15 gia đình được chẩn đoán loạn dưỡng nội mô Fuchs từ tháng 8/2020 đến tháng 7/2021. Kết quả: Có 10 bệnh nhân nam và 13 bệnh nhân nữ. Tuổi trung bình tại thời điểm phát hiện bệnh là 58,0±14,6 tuổi. 100% bệnh nhân bị bệnh cả 2 mắt. Có 6 bệnh nhân được phát hiện bệnh do đi khám tình cờ hoặc khám sàng lọc, 17 bệnh nhân đi khám vì có triệu chứng cơ năng như nhìn mờ hoặc chói, cộm, chảy nước mắt từng đợt. Khám lâm sàng thấy 25 mắt giác mạc còn trong, 15 mắt phù giác mạc. 33 mắt có hình ảnh guttae ở mặt sau giác mạc, 7 mắt không quan sát được mặt sau giác mạc gồm 5 mắt giác mạc phù, bọng biểu mô nhiều và 2 mắt giác mạc đục, sẹo xơ ở giai đoạn cuối. Số lượng tế bào nội mô trung bình của 9 mắt đếm được nội mô là 2310 ± 515 tế bào/mm2. Độ dày giác mạc trung bình của 40 mắt là 593,8±67,9µm. Kết luận: Bệnh loạn dưỡng nội mô Fuchs tại Việt Nam có các đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng điển hình như mô tả trong y văn. Chụp tế bào nội mô và đo độ dày giác mạc là hai xét nghiệm cận lâm sàng quan trọng trong chẩn đoán và theo dõi bệnh.
Chi tiết bài viết
Từ khóa
Loạn dưỡng nội mô Fuchs
Tài liệu tham khảo
2. Matthaei M, Hribek A, Clahsen T, Bachmann B, Cursiefen C, Jun AS. Fuchs Endothelial Corneal Dystrophy: Clinical, Genetic, Pathophysiologic, and Therapeutic Aspects. Annu Rev Vis Sci. Sep 15 2019;5:151-175. doi:10.1146/annurev-vision-091718-014852
3. Greene JB, Mian SI. Cataract surgery in patients with corneal disease. Curr Opin Ophthalmol. Jan 2013;24(1):9-14. doi:10.1097/ICU.0b013e32835aeec4
4. Malandain E, Gueudry J, Boutillier G, Muraine M. [Outcomes of cataract surgery in patients with Fuchs endothelial corneal dystrophy]. J Fr Ophtalmol. Oct 2021;44(8):1180-1189. Chirurgie de cataracte seule chez le patient porteur d'une dystrophie endotheliale de Fuchs. doi:10.1016/j.jfo.2020.09.033
5. Elhalis H, Azizi B, Jurkunas UV. Fuchs endothelial corneal dystrophy. Ocul Surf. Oct 2010; 8 (4):173-84. doi:10.1016/s1542-0124(12)70232-x
6. Lê Xuân Cung. Nhận xét đặc điểm lâm sàng và bệnh lý giải phẫu của bệnh loạn dưỡng giác mạc di truyền - gia đình. Luận văn tốt nghiệp bác sĩ nội trú bệnh viện. Trường đại học Y Hà Nội; 1999.
7. Kopplin LJ, Przepyszny K, Schmotzer B, et al. Relationship of Fuchs endothelial corneal dystrophy severity to central corneal thickness. Arch Ophthalmol. Apr 2012;130(4):433-9. doi:10.1001/archopthalmol.2011.1626 10.1001/archophthalmol.2011.1626
8. Pateras E, Koufala C. Comparison between OrbscanIIz, Pentacam, Ultrasound Pachymetry (Tomey SP-100) at Different Stages of Keratoconus. Ophthalmology Research An International Journal. 07/16 2020;13:7-33. doi:10.9734/OR/2020/v13i230163