HÌNH ẢNH CỘNG HƯỞNG TỪ CỦA BỆNH THOÁT VỊ MÀNG NÃO TUỶ VÙNG CÙN G CỤT Ở TRẺ EM

Thanh Hương Đỗ 1,, My Moeun 1, Vũ Hùng Cao 2, Nam Thắng Lê 2, Đình Công Lê 2
1 Trường Đại học Y Hà Nội
2 Bệnh viện Nhi Trung Ương

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Mục tiêu: Mô tả hình ảnh cộng hưởng từ (CHT) của bệnh thoát vị màng não tuỷ vùng cùng cụt ở trẻ em. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang, gồm 32 bệnh nhân được chẩn đoán và điều trị bệnh thoát vị màng não tuỷ vùng cùng cụt tại Trung tâm thần kinh - Bệnh viện Nhi Trung Ương, trong thời gian 1 năm (từ ngày 01/07/2020 đến 30/06/2021). Kết quả: 32 bệnh nhân thỏa mãn các tiêu chuẩn lựa chọn. Tuổi trung bình khi nhập viện là 10,4 ± 14,2 tháng, trẻ nam mắc bệnh nhiều hơn trẻ nữ (tỷ lệ nam/nữ là 1,46/1). CHT cột sống vùng cùng cụt cho thấy khối thoát vị ở vùng xương cùng chiếm 59,4%, vùng xương cụt chiếm 40,6%. Chiều dài trung bình của khối thoát vị là 2,2 ± 1,0cm. Chiều rộng trung bình của khối thoát vị là 2,3 ± 1,4cm. Thành phần của khối thoát vị: 100% chứa dịch, 87,5% chứa tuỷ, 46,9% chứa mỡ, 40,6% chứa rễ thần kinh và 37,5% chứa các dây xơ. Phân bố các thể TVMNT: 46,9% thoát vị mỡ - tủy - màng tủy; 40,6% thoát vị tủy - màng tủy và 12,5% thoát vị màng tủy. Hầu hết các bệnh nhân kèm tủy bám thấp với tỷ lệ 96,9%. Kết luận: CHT cột sống là phương pháp chẩn đoán hình ảnh có độ chính xác cao nhất trong chẩn đoán bệnh TVMNT cùng cụt ở trẻ em: xác định được vị trí, kích thước và thành phần của khối thoát vị, giúp cho tiên lượng bệnh và giúp bác sỹ phẫu thuật có kế hoạch điều trị tốt nhất.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. Marks JD, Khoshnood B. Epidemiology of common neurosurgical diseases in the neonate. Neurosurgery clinics of North America. 1998; 9(1): 63-72.
2. Brea CM, Munakomi S. Spina Bifida, StatPearls Publishing. 2021; StatPearls Publishing LLC., Treasure Island (FL).
3. Alruwaili AA, J MD(2021). Myelomeningocele, StatPearls Publishing Copyright © 2021, StatPearls Publishing LLC., Treasure Island (FL).
4. Lorber J. Results of treatment of myelomeningocele. An analysis of 524 unselected cases, with special reference to possible selection for treatment. Developmental medicine and child neurology. 1971; 13(3): 279-303.
5. Phạm Hồng Huân. Nghiên cứu điều trị thoát vị tủy - màng tủy vùng thắt lưng - cùng ở trẻ em. Luận văn Thạc sĩ Y học. Đại Học Y Dược Thành Phố Hồ Chí Minh, Thành phố Hồ Chí Minh. 2006.
6. Trần Quang Vinh. Ứng dụng của phương pháp kích thích thần kinh cơ trong phẫu thuật thoát vị tủy màng tủy. Y Học TP Hồ Chí Minh 2012; 16(4): 247-252.
7. Özek MM. Spina bifida: management and outcome. Springer. 2008; 30(3): 49 - 59.
8. Dư Văn Nam. Đặc điểm lâm sàng, chẩn đoán hình ảnh và kết quả điều trị vi phẫu thoát vị tủy - màng tủy. Luận văn Thạc sĩ Y học, Đại Học Y Hà Nội. 2020.
9. Greenberg MS. Handbook of Neurosurgery. Thieme New York. 2006; 7(6): 350 - 400.