SÓNG TỔN THƯƠNG DỰ ĐOÁN KẾT QUẢ SỚM NGƯỠNG TẠO NHỊP TRONG CẤY MÁY TẠO NHỊP TIM VĨNH VIỄN

Hồng Phương Phạm 1, Việt Tâm Anh Phan 1, Hữu Long Nguyễn 1,
1 Bệnh viện HNĐK Nghệ An

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Mục tiêu: Mô tả vai trò của sóng tổn thương dự đoán kết quả sớm ngưỡng tạo nhịp trong quá trình cấy máy tạo nhịp tim vĩnh viễn. Đối tượng và phương pháp: 91 BN được cấy máy tạo nhịp vĩnh viễn. 127 điện cực được cấy thành công, gồm 108 điện cực có sóng tổn thương (COI: Current of Injury). Kết quả: Có 77/91 điện cực được cấy thành công có COI. Thời điểm trước xoáy đến thời điểm sau xoáy, độ rộng (IEd) của điện đồ trong buồng tim (EGM) ở điện cực thất tăng lên từ 96,8 ± 18,2 ms đến 168,5 ± 31,8 ms (p < 0,01), độ chênh đoạn ST (STe) tăng 2,14 ± 0,88 mV đến 9,81 ± 2,74 mV (p, 0,01); ngưỡng tạo nhịp thất thay đổi trung bình 0,78 ± 0,15 V thời điểm sau xoáy giảm xuống 0,51 ± 0,07 V 10 phút sau xoáy (p < 0,001). Có 31/36 điện cực nhĩ có sóng tổn thương, độ rộng EGM thời điểm trước xoáy tăng lên 64,1 ± 9,5 ms đến 111,2 ± 15,1 ms, STe tăng từ 0,85 ± 0,41 mV đến 2,43 ± 0,73 mV, ngưỡng tạo nhịp thời điểm sau xoáy 0,9 ± 0,17 V giảm 0,65 ± 0,18 V 10 phút sau xoáy. Kết luận: Ngưỡng tạo nhịp ở điện cực có sự xuất hiện sóng tổn thương giảm thích hợp sau 10 phút xoáy cố định, kể cả những điện cực có ngưỡng tạo nhịp cao sau 10 phút giảm xuống mức tốt.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. Deo, R. and C.M. Albert, Epidemiology and genetics of sudden cardiac death. Circulation, 2012. 125(4): p. 620-637.
2. Trần Đỗ Trinh, Đ.t.K.C., Hàn Thành Long, Điều trị loạn nhịp tim bằng tạo nhịp. 1983, Nhà xuất bản y học - Hà Nội - Việt Nam.
3. Thống, T., Kĩ thuật máy tạo nhịp. 1998, Tài liệu tham khảo - Công ty Medtronik Việt Nam. 18 trang.
4. Saxonhouse, S.J., J.B. Conti, and A.B.J.J.o.t.A.c.o.C. Curtis, Current of injury predicts adequate active lead fixation in permanent pacemaker/defibrillation leads. 2005. 45(3): p. 412-417.
5. Shali, S., et al., Time course of current of injury is related to acute stability of active-fixation pacing leads in rabbits. PloS one, 2013. 8(3): p. e57727.
6. Haghjoo, M., et al., Prediction of midterm performance of active‐fixation leads using current of injury. 2014. 37(2): p. 231-236.
7. Kusumoto, F.M., et al., 2018 ACC/AHA/HRS guideline on the evaluation and management of patients with bradycardia and cardiac conduction delay: executive summary: a report of the American College of Cardiology/American Heart Association Task Force on Clinical Practice Guidelines, and the Heart Rhythm Society. Journal of the American College of Cardiology, 2019. 74(7): p. 932-987.
8. Bộ Y Tế, Hướng dẫn quy trình kĩ thuật nội khoa, chuyên ngành tim mạch. Ngày 03 tháng 10 năm 2014: Quyết định số: 3983/QĐ-BYT.