ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH CỦA 99MTc-MAA SPECT/CT TRONG LẬP KẾ HOẠCH ĐIỀU TRỊ UNG THƯ GAN BẰNG HẠT VI CẦU GẮN YTTRIUM-90 Ở BỆNH NHÂN UNG THƯ GAN NGUYÊN PHÁT
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
Tổng quan: 99mTc-MAA SPECT/CT được sử dụng để đánh giá sự phân bố của hạt vi cầu và ước tính liều hấp thu tại khối u. Hơn nữa, cho đến nay, đặc điểm hình ảnh của 99mTc-MAA SPECT/CT vẫn chưa được đánh giá một cách đầy đủ. Do vậy, chúng tôi tiến hành nghiên cứu nhằm đánh khác sự khác biệt giữa hình ảnh 99mTc-MAA SPECT/CT so với hình ảnh planar trong lập kế hoạch điều trị. Đối tượng và phương pháp: 52 bệnh nhân ung thư gan nguyên phát, giai đoạn trung gian và tiến triển được điều trị tắc mạch xạ trị bằng hạt vi cầu gắn 90Y (TARE) được chọn vào nghiên cứu. Đặc điểm hình ảnh và các thông số lập kế hoạch điều trị: shunt gan - phổi (LSF%), chỉ số giữa khối u và gan lành (TNr) và liều hấp thụ của khối u (Dtumor) được thực hiện và đối chiếu trên 99mTc-MAA SPECT/CT và planar. Kết quả: Các đặc điểm hình ảnh cần đánh giá gồm: mật độ phân bố phóng xạ, hoại tử và huyết khối được quan sát trên SPECT/CT tốt hơn so với planar. Tương quan và đồng thuận của TNr trên SPECT/CT và planar ở mức trung bình, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (P<0,05). Liều chiếu khối u trên planar là 120 nhỏ hơn so với 155 trên SPECT/CT (P<0,05). Kết luận: 99mTc-MAA SPECT/CT phát hiện được đặc điểm hình ảnh khối u, huyết khối tĩnh mạch cửa và ước tính liều điều trị cao hơn so với planar.
Chi tiết bài viết
Từ khóa
Ung thư biểu mô tế bào gan, lập kế hoạch điều trị, tắc mạch xạ trị, hạt vi cầu gắn 90Y, 99mTc-MAA SPECT/CT, planar
Tài liệu tham khảo
2. Salem R, Lewandowski RJ, Mulcahy MF, Riaz A, Ryu RK, Ibrahim S, et al. Radioembolization for hepatocellular carcinoma using Yttrium-90 microspheres: a comprehensive report of long-term outcomes. Gastroenterology. 2010;138 (1): 52-64.
3. Ahmadzadehfar H, Sabet A, Biermann K, Muckle M, Brockmann H, Kuhl C, et al. The significance of 99mTc-MAA SPECT/CT liver perfusion imaging in treatment planning for 90Y-microsphere selective internal radiation treatment. Journal of nuclear medicine : official publication, Society of Nuclear Medicine. 2010;51(8):1206-12.
4. Giammarile F, Bodei L, Chiesa C, Flux G, Forrer F, Kraeber-Bodere F, et al. EANM procedure guideline for the treatment of liver cancer and liver metastases with intra-arterial radioactive compounds. European journal of nuclear medicine and molecular imaging. 2011;38(7):1393-406.
5. Gil‐Alzugaray B, Chopitea A, Iñarrairaegui M, Bilbao JI, Rodriguez‐Fraile M, Rodriguez J, et al. Prognostic factors and prevention of radioembolization‐induced liver disease. Hepatology (Baltimore, Md). 2013;57(3):1078-87.
6. Gates VL, Esmail AA, Marshall K, Spies S, Salem R. Internal pair production of 90Y permits hepatic localization of microspheres using routine PET: proof of concept. Journal of nuclear medicine : official publication, Society of Nuclear Medicine. 2011;52(1):72-6.
7. Lenoir L, Edeline J, Rolland Y, Pracht M, Raoul J-L, Ardisson V, et al. Usefulness and pitfalls of MAA SPECT/CT in identifying digestive extrahepatic uptake when planning liver radioembolization. European journal of nuclear medicine and molecular imaging. 2012;39(5):872-80.
8. Garin E, Lenoir L, Rolland Y, Laffont S, Pracht M, Mesbah H, et al. Effectiveness of quantitative MAA SPECT/CT for the definition of vascularized hepatic volume and dosimetric approach: phantom validation and clinical preliminary results in patients with complex hepatic vascularization treated with yttrium-90-labeled microspheres. Nuclear medicine communications. 2011;32(12):1245-55.