CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG Ở NGƯỜI MANG PHỤC HÌNH RĂNG TẠI TỈNH NAM ĐỊNH - VIỆT NAM, NĂM 2019-2021: MỘT NGHIÊN CỨU SỬ DỤNG BỘ CÔNG CỤ WHOQOL-BREF
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
Mục tiêu: Nghiên cứu này nhằm đánh giá chất lượng cuộc sống ở người mang phục hình răng dựa trên bộ công cụ WHOQoL-Bref. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang được thực hiện với 132 người mang phục hình răng tại tỉnh Nam Định năm 2019-2021. Chọn mẫu thuận tiện tại 03 vùng miền của tỉnh Nam Định. Thông tin được thu thập bằng bộ câu hỏi, thông qua hình thức hỏi trực tiếp. Kết quả: Nghiên cứu này cho thấy chất lượng cuộc sống trung bình ở người mang phục hình răng là 42,58 và hệ số Cronback's Alpha là 0,89. Kết luận: Bộ công cụ WHOQol-Bref phù hợp với nghiên cứu để đánh giá chất lượng cuộc sống của người mang phục hình răng tại tỉnh Nam Định.
Chi tiết bài viết
Từ khóa
Chất lượng cuộc sống, WHOQol-Bref, phục hình răng, tỉnh Nam Định
Tài liệu tham khảo
2. M. A. Peres et al., “Oral diseases: a global public health challenge,” The Lancet, vol. 394, no. 10194, pp. 249–260, Jul. 2019, doi: 10.1016/S0140-6736(19)31146-8.
3. N. H. Ban, D. A. Son, V. M. Tuan, and N. T. T. Hanh, “Quality Of Life among Police Officers and Soldiers of Nam Dinh Provincial Public Security Department in Viet Nam, in 2019-2020: A Study using Whoqol-Bref Instrument,” PalArchs J. Archaeol. Egypt Egyptol., vol. 18, no. 1, Art. no. 1, Jan. 2021.
4. D.-Y. Yeh, H.-C. Kuo, Y.-H. Yang, and P.-S. Ho, “The Responsiveness of Patients’ Quality of Life to Dental Caries Treatment-A Prospective Study,” PloS One, vol. 11, no. 10, p. e0164707, 2016, doi: 10.1371/journal.pone.0164707.
5. World Health Organization. Division of Mental Health, “WHOQOL-BREF : introduction, administration, scoring and generic version of the assessment : field trial version, December 1996,” World Health Organization, WHOQOL-BREF, 1996. Accessed: Mar. 04, 2022. [Online]. Available: https://apps.who.int/iris/handle/10665/63529
6. Luân L. V., Long N. H., and Lan L. T. H., “Chất lượng cuộc sống ở người bệnh phổi tác nghẽn mạn tính điều trị ngoại trú tại Bệnh viên Đa khoa Trung ương Thái Nguyên,” Tạp Chí Khoa Học Điều Dưỡng, vol. 1, no. 04, Art. no. 04, Oct. 2018.
7. linical Research Centre, Sarawak General Hospital, Ministry of Health, Sarawak, Malaysia, M. A. Bujang, E. D. Omar, Clinical Research Centre, Serdang Hospital, Ministry of Health, Selangor, Malaysia, N. A. Baharum, and National Clinical Research Centre, Ministry of Health, Kuala Lumpur, Malaysia, “A Review on Sample Size Determination for Cronbach’s Alpha Test: A Simple Guide for Researchers,” Malays. J. Med. Sci., vol. 25, no. 6, pp. 85–99, 2018, doi: 10.21315/mjms2018.25.6.9.
8. A. R. Ahmed, M. Muneer, M. W. Hussain, S. Chaturvedi, M. F. Khan, and S. A. A. Rana, “Clinical Analysis of Complete Denture Satisfaction Factors: Dentist and Patient Perspective,” undefined, vol. 8, no. 8, pp. 128–134, 2019.
9. World Health Organization, “Oral health surveys: basic methods - 5th edition,” 2013. https://www.who.int/publications-detail-redirect/9789241548649 (accessed Mar. 07, 2022).