TIẾN TRIỂN CỦA BỆNH SCHÖNLEIN – HENOCH Ở TRẺ EM

Văn Dương Nguyễn1,, Thị Diệu Thúy Nguyễn 1
1 Trường Đại học Y Hà nội

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Henoch - Schönlein purpura (HSP) – hay còn gọi là bệnh viêm mạch IgA, là bệnh lý viêm mạch phổ biến nhất ở trẻ em.  Các nghiên cứu mô tả bệnh theo hình thái lâm sàng cũng như đánh giá tiến triển bệnh theo tiêu chuẩn chẩn đoán mới còn chưa nhiều. Mục tiêu: Nhận xét tiến triển các hình thái lâm sàng của HSP trong thời gian 3 tháng. Phương pháp: 84 trẻ HSP chẩn đoán lần đầu, điều trị nội trú tại bệnh viện Nhi Trung ương từ tháng 7 /2021 đến tháng 6 / 2022. Đây là nghiên cứu theo dõi dọc một loạt ca bệnh. Kết quả: Độ tuổi trung bình là 6,56 ± 2,61 tuổi. Thể lâm sàng gặp nhiều nhất lúc vào viện là thể phối hợp không tổn thương thận 49%, tiếp theo là thể phối hợp có tổn thương thận 27%, không có bệnh nhân thể da và thể thận đơn thuần. Sau 3 tháng, 70% bệnh nhân đạt lui bệnh và 18% bệnh nhân có tổn thương thận, tỷ lệ tái phát là 9,52% và có 6% chuyển thể lâm sàng. Không có mối liên quan giữa nồng độ  protein/ creatinine  niệu ở tại thời điểm nhập viện và tiến triển tổn thương thận sau 3 tháng.  Kết luận: Hầu hết các bệnh nhân HSP tiến triển tốt, các triệu chứng tự hồi phục. Cần tiếp tục theo dõi nồng độ protein nước tiểu để xác định tiến triển tổn thương thận.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. Trunka P. Henoch-Schönlein purpura in children: HSP in children. J Paediatr Child Health. 2013;49(12):995-1003. doi:10.1111/jpc.12403
2. Piram M, Mahr A. Epidemiology of immunoglobulin A vasculitis (Henoch–Schönlein): current state of knowledge. Current Opinion in Rheumatology. 2013;25(2):171-178. doi:10.1097/BOR.0b013e32835d8e2a
3. Trapani S, Micheli A, Grisolia F, et al. Henoch Schonlein Purpura in Childhood: Epidemiological and Clinical Analysis of 150 Cases Over a 5-year Period and Review of Literature. Seminars in Arthritis and Rheumatism. 2005;35(3):143-153. doi:10.1016/j.semarthrit.2005.08.007
4. Peru H, Soylemezoglu O, Bakkaloglu SA, et al. Henoch Schonlein purpura in childhood: clinical analysis of 254 cases over a 3-year period. Clin Rheumatol. 2008;27(9):1087-1092. doi:10.1007/s10067-008-0868-2
5. Ozen S, Pistorio A, Iusan SM, et al. EULAR/PRINTO/PRES criteria for Henoch-Schonlein purpura, childhood polyarteritis nodosa, childhood Wegener granulomatosis and childhood Takayasu arteritis: Ankara 2008. Part II: Final classification criteria. Annals of the Rheumatic Diseases. 2010;69(5):798-806. doi:10.1136/ard.2009.116657
6. Đỗ Thị Thảo, Nguyễn Thị Diệu Thúy. Đặc điểm dịch tễ học lâm sàng bệnh Schonlein - Henoch ở trẻ em tại bệnh viện Nhi Trung ương. Trường Đại học Y Hà Nội. 2017;112:26-34.
7. Chen P, Zhu X, Ren P, Wang Y, Sun R, Wei D. Henoch Schonlein Purpura in children: clinical analysis of 120 cases. Af Hlth Sci. 2013;13(1):94-99. doi:10.4314/ahs.v13i1.26
8. Calvo-Río V, Hernández JL, Ortiz-Sanjuán F, et al. Relapses in patients with Henoch-Schönlein purpura: Analysis of 417 patients from a single center. Medicine (Baltimore). 2016;95(28):e4217. doi:10.1097/MD.0000000000004217