NHẬN XÉT ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ VÚ Ở NAM GIỚI TẠI BỆNH VIỆN K

Quốc Trung Trần 1,, Hồng Quang Lê 2
1 Trường Đại học Y Hà Nội
2 Bệnh viện K

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Mục tiêu: Ung thư vú ở nam giới chiếm khoảng dưới 1% trong các ca ung thư vú nói chung. Chúng tôi thực hiện nghiên cứu này nhằm nhận xét các đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị của ung thư vú ở nam giới. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả hồi cứu kết hợp tiến cứu có theo dõi dọc trên 38 bệnh nhân nam giới được chẩn đoán ung thư vú từ năm 2014-2021 tại bệnh viện K. Kết quả: Tuổi trung bình trong nhóm nghiên cứu là 63,0. Thời gian khởi phát triệu chứng là 4,0 tháng (IQR 3,0 – 10,5) với kích thước của khối u là 21,5mm (IQR 18,0-26,7). Biểu hiện xâm lấn da (T4b) đáng kể, chiếm 34,2%. Mô bệnh học chủ yếu (78,9%) là ung thư biểu mô ống xâm nhập, phân nhóm phân tử Luminal chiếm ưu thế (92,1%). Giai đoạn di căn từ thời điểm chẩn đoán là 7,9%. Tỉ lệ bệnh nhân được điều trị phẫu thuật, xạ trị, hóa chất nói chung lần lượt là 84%, 57,8%, 78,9%. Tỉ lệ tiến triển, tái phát di căn sau điều trị là 18,4%. Kết luận: Ung thư vú nam là bệnh hiếm gặp, tuy điều trị dựa trên hướng dẫn của ung thư vú nữ, nhưng đặc điểm lâm sàng vẫn có những đặc trưng riêng. 

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. White J, Kearins O, Dodwell D, Horgan K, Hanby AM, Speirs V. Male breast carcinoma: increased awareness needed. Breast Cancer Res BCR. 2011;13(5):219. doi:10.1186/bcr2930
2. Sasco AJ, Lowenfels AB, Pasker-de Jong P. Review article: epidemiology of male breast cancer. A meta-analysis of published case-control studies and discussion of selected aetiological factors. Int J Cancer. 1993;53(4):538-549. doi:10.1002/ijc.2910530403
3. Hodgson NCF, Button JH, Franceschi D, Moffat FL, Livingstone AS. Male breast cancer: is the incidence increasing? Ann Surg Oncol. 2004;11(8):751-755. doi:10.1245/ASO.2004.01.001
4. Konduri S, Singh M, Bobustuc G, Rovin R, Kassam A. Epidemiology of male breast cancer. The Breast. 2020;54:8-14. doi:10.1016/j.breast.2020.08.010
5. Trần Văn Thuấn. Đánh giá kết quả điểu trị bổ trợ bằng hóa chất phác đồ AC kết hợp với liệu pháp nội tiết trên bệnh nhân UTV giai đoạn II-III có thụ thể estrogen dương tính. Luận Án Tiến Sĩ Học. Published online 2005.
6. Cutuli B, Le-Nir CCS, Serin D, et al. Male breast cancer. Evolution of treatment and prognostic factors. Analysis of 489 cases. Crit Rev Oncol Hematol. 2010;73(3):246-254. doi:10.1016/ j.critrevonc.2009.04.002
7. Lê Hồng Quang. Ứng dụng kĩ thuật hiện hình và sinh thiết hạch cửa trong đánh giá tình trạng di căn hạch nách của bệnh nhân ung thư vú. Luận Án Tiến Sĩ Học. Published online 2012.