BÁO CÁO MỘT TRƯỜNG HỢP BIẾN DẠNG KHUÔN MẶT NGHIÊM TRỌNG KÈM RỐI LOẠN CHỨC NĂNG ĐA CƠ QUAN Ở MỘT BỆNH NHÂN MẮC HỘI CHỨNG MELKERSSON ROSENTHAL 15 NĂM KHÔNG ĐƯỢC CHẨN ĐOÁN

Nguyễn Phan Tú Dung1,, Trần Trung Tín1
1 Bệnh viện JW Hàn Quốc

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Hội chứng Melkersson-Rosenthal (MRS) là một bệnh hiếm gặp với bộ ba triệu chứng kinh điển bao gồm phù nề mặt tái diễn, liệt mặt tái diễn và nứt lưỡi. Hai hoặc ba trong bộ ba triệu chứng cổ điển là cần thiết để chẩn đoán MRS. Corticosteroid được xem là thuốc điều trị chính. Triamcinolone acetonide có thể được sử dụng trong điều trị phù nề mặt  kết hợp với kháng sinh đương uống như minocycline, doxycyline.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. Melkersson E. Ett fall av recideverande facial spares. Samband Med Angioneurotisk Odem Hygeia (Stockholm) 1928;90:737-741.
2. Rosenthal C. Klinisch-erbbiologischer Beitrag zur konstitutionspathologie. Zeitschrift für die gesamte Neurologie und Psychiatrie 1931;131:475-501.
3. Hornstein OP. Melkersson-Rosenthal syndrome. A neuro-muco-cutaneous disease of complex origin. Curr Probl Dermatol 1973;5:117-56.
4. Ziem PE, Pfrommer C, Goerdt S, Orfanos CE, Blume-Peytavi U. Melkersson-Rosenthal syndrome in childhood: a challenge in differential diagnosis and treatment. The British journal of dermatology 2000;143:860-3.
5. Desai SD, Dumraliya P, Mehta D. Melkersson-Rosenthal syndrome. J Neurosci Rural Pract 2014;5:S112-4.
6. Zimmer WM, Rogers RS, 3rd, Reeve CM, Sheridan PJ. Orofacial manifestations of Melkersson-Rosenthal syndrome. A study of 42 patients and review of 220 cases from the literature. Oral surgery, oral medicine, and oral pathology 1992;74:610-9.
7. Basman A, Gumusok M, Degerli S, Kaya M, Toraman Alkurt M. Melkersson-rosenthal syndrome: a case report. J Istanb Univ Fac Dent 2017;51:42-45.