HỘI CHỨNG MEIG: TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ BÁO CÁO CA BỆNH

Lê Thanh Đức1,, Nguyễn Thị Lý Linh2
1 Bệnh viện K
2 Đại học Y Hà Nội

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Hội chứng Meigs là một bệnh hiếm gặp được đặc trưng bởi tam chứng bao gồm: khối u buồng trứng lành tính, cổ chướng, và tràn dịch màng phổi. Ở phụ nữ mãn kinh xuất hiện tràn dịch màng phổi, cổ chướng, CA125 tăng cao, và khối phần phụ có tỷ lệ cao là tổn thương ác tính. Mặc dù vậy, chẩn đoán cuối cùng dựa trên mô bệnh học sau mổ. Hội chứng Meigs cần được phân biệt trong những trường hợp này. Trong bài viết này, chúng tôi trình bày trường hợp bệnh nhân 56 tuổi, nhập viện với một khối vùng chậu, tràn dịch màng phổi, cổ chướng, và nồng độ CA125 tăng cao. Bệnh nhân sau đó được phẫu thuật cắt bỏ phần phụ bên tổn thương, kết quả giải phẫu bệnh là u xơ buồng trứng.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. Chi, Dennis S;Berchuck, Andrew; Dizon, Don S; Yashar, Catheryn M. Principle and practice of gynecologic oncology. Seventh ed; Wolters Kluwer; 2017; 1438-1486.
2. Hou YY, Peng L, Zhou M. Meigs syndrome with pleural effusion as initial manifestation: A case report. World J Clin Cases. 2021 Jul 26; 9(21): 5972-5979
3. Meigh JV, Cass JW. Fibroma of the ovary with ascites and hydrothorax: With a report of seven cases. Am J Obstet Gynecol 1937; 33: 249–67.
4. Rhoads JE, Terrell AW. Ovarian fibroma with ascites and hydrothorax (Meigs syndrome): a case. JAMA 1937; 109: 1684
5. Sivanesaratnam V, Dutta R, Jayalakshmi P. Ovarian fibroma--clinical and histopathological characteristics. Int J Gynaecol Obstet. 1990 Nov;33(3):243-7. doi: 10.1016/0020-7292(90) 90009-a. PMID: 1977643.
6. Sung H, Ferlay J, Siegel RL, et al. Global Cancer Statistics 2020: GLOBOCAN Estimates of Incidence and Mortality Worldwide for 36 Cancers in 185 Countries. CA Cancer J Clin.2021; 71:209.
7. Topalak O, Saygili U, Soyturk M, Karaca N, Batur Y, Uslu T, Erten O. Serum, pleural effusion, and ascites CA-125 levels in ovarian cancer and nonovarian benign and malignant diseases: a comparative study. Gynecol Oncol. 2002 Apr; 85(1):108-13.