VAI TRÒ CỦA MULTPLEX REALTIME PCR TRONG THEO DÕI ĐIỀU TRỊ VIÊM PHỔI LIÊN QUAN THỞ MÁY

Đinh Thị Thu Hương 1, Đỗ Ngọc Sơn2,, Bùi Vũ Huy 3
1 Bệnh viện Thanh Nhàn
2 Bệnh viện Bạch Mai
3 Đại học Y Hà Nội

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Mục tiêu: Phân tích vai trò của multiplex realtime PCR (phát hiện 5 loại vi khuẩn gây bệnh) theo dõi điều trị viêm phổi liên quan thở máy (VPLQTM). Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 242 bệnh nhân (BN) ≥ 18 tuổi nghi ngờ VPLQTM được chia ngẫu nhiên thành 2 nhóm: nhóm chứng nuôi cấy đờm, dịch phế quản như thường quy; nhóm nghiên cứu thực hiện thêm multiplex realtime PCR. Kết quả: Tỷ lệ sử dụng kháng sinh phù hợp ở nhóm nghiên cứu 89/121 (73,6%) BN, nhóm chứng 59/121 (48,8%) BN với p< 0,05. Thời gian thở máy, thời gian điều trị tại khoa hồi sức tích cực, thời gian nằm viện ở nhóm nghiên cứu thấp hơn nhóm chứng có ý nghĩa thống kê với p< 0,05. Tỷ lệ tử vong chung ở nhóm nghiên cứu là 42/121 (34,7%) BN, nhóm  chứng là 59/121 (48,8%) BN với p= 0,022. Không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về tỷ lệ tử vong do VPLQTM ở nhóm nghiên cứu  26/121 (21,5%) BN và nhóm chứng  36/121 (39,8%) BN với p= 0,141. Cần phải áp dụng  multiplex realtime PCR cho ít nhất 6 BN để làm giảm một BN tử vong do VPLQTM. Kết luận: Khi sử dụng kết quả multiplex realtime PCR để điều trị VPLQTM sẽ làm tăng sử dụng kháng sinh phù hợp; giảm thời gian thở máy- thời gian điều trị tại khoa Hồi sức- thời gian nằm viện.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. Baudel J-L, Tankovic J, Dahoumane R, et al. Multiplex PCR performed of bronchoalveolar lavage fluid increases pathogen identification rate in critically ill patients with pneumonia: a pilot study. Annals of intensive care. 2014;4(1):35.
2. CDC. Pneumonia (Ventilator-associated [VAP] and non-ventilator-associated Pneumonia [PNEU]) Event 2018;
3. CDC. Pneumonia (Ventilator-associated [VAP] and non-ventilator-associated Pneumonia [PNEU]) Event.
4. Vũ Đình Phú, Nadjm B, Duy NHA, et al. Ventilator-associated respiratory infection in a resource-restricted setting: impact and etiology. Journal of intensive care. 2017;5(1):69.
5. Borgatta B, Gattarello S, Mazo C, et al. The clinical significance of pneumonia in patients with respiratory specimens harbouring multidrug-resistant Pseudomonas aeruginosa: a 5-year retrospective study following 5667 patients in four general ICUs. European Journal of Clinical Microbiology & Infectious Diseases. 2017;36(11):2155-2163.
6. Hội Hồi sức cấp cứu và chống độc Việt nam. Khuyến cáo chẩn đoán và điều trị viêm phổi bệnh viện, viêm phổi liên quan thở máy. 2017.
7. Zaragoza R, Vidal-Cortés P, Aguilar G, et al. Update of the treatment of nosocomial pneumonia in the ICU. Critical Care. 2020;24(1):1-13.
8. Monard C, Pehlivan J, Auger G, et al. Multicenter evaluation of a syndromic rapid multiplex PCR test for early adaptation of antimicrobial therapy in adult patients with pneumonia. Critical Care. 2020;24(1):1-11.
9. Vardakas K, Anifantaki F, Trigkidis K, Falagas M. Rapid molecular diagnostic tests in patients with bacteremia: evaluation of their impact on decision making and clinical outcomes. European Journal of Clinical Microbiology & Infectious Diseases. 2015;34(11):2149-2160.
10. Nguyễn Văn Tuấn. Đo lường hiệu quả điều trị: Nguy cơ tuyệt đối và số bệnh nhân cần điều trị.