MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN KẾT QUẢ LÂU DÀI CỦA PHẪU THUẬT CẮT MỐNG MẮT CHU BIÊN PHỐI HỢP LASER TẠO HÌNH MỐNG MẮT ĐIỀU TRỊ GLÔCÔM GÓC ĐÓNG NGUYÊN PHÁT CẤP TÍNH

Đỗ Tấn 1,, Nguyễn Thị Nương 2
1 Bệnh viện Mắt Trung Ương
2 Học viện quân y

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Mục tiêu: Nhận xét một số yếu tố liên quan đến kết quả điều trị lâu dài của phương pháp phẫu thuật cắt mống mắt chu biên phối hợp laser tạo hình mống mắt điều trị glôcôm góc đóng nguyên phát cấp tính không đáp ứng với điều trị nội khoa không kèm theo đục thể thủy tinh. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu hồi cứu kết hợp mô tả cắt ngang tại thời điểm 3 năm 28 mắt của 25 bệnh nhân được chẩn đoán xác định là glôcôm góc đóng nguyên phát cấp tính đã được điều trị laser tạo hình mống mắt kết hợp cắt mống mắt chu biên và theo dõi tại 3 cơ sở nghiên cứu. Kết quả: Thời gian diễn biến bệnh và kết quả hạ nhãn áp sau điều trị 3 năm có mối tương quan thuận gần đạt ngưỡng có ý nghĩa thống kê, r = 0,371 với p = 0,052> 0,05. nhãn áp sau can thiệp 1 tuần với nhãn áp sau can thiệp 3 năm có mối tương quan thuận với hệ số tương quan r= 0,378, p= 0,048 < 0,05. Các yếu tố về đặc điểm bệnh nhân như tuổi, giới, tiền sử gia đình; các yếu tố trước điều trị cũng như các yếu tố hậu phẫu sớm khác như nhãn áp, độ sâu tiền phòng, lõm gai… đều không liên quan với kết quả ở thời điểm 3 năm. Kết luận: Kết quả lâu dài của phẫu thuật cắt mống mắt chu biên phối hợp laser tạo hình mống mắt có liên quan với thời gian diễn biến bệnh trước điều trị và kết quả nhãn áp sớm sau can thiệp.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. Nguyen HX, Nguyen ND, Nguyen HT, Fan KR, Vo HT, Nguyen CV, Pham HTT, Aung T, Nguyen HDTN, Do T. Comparing combined laser iridoplasty and surgical iridectomy with trabeculectomy in treatment of refractory acute primary angle closure without significant cataract: a randomized controlled trial. Eye (Lond). 2022 Nov 19. doi: 10.1038/s41433-022-02311-z. Epub ahead of print. PMID: 36402857.
2. Liu CJL, Cheng CY, Wu CW et al. (2006), "Factors Predicting Intraocular Pressure Control After Phacoemulsification in Angle-Closure Glaucoma," Archives of Opthalmology, 124: 1390-1394.
3. Aung T, Ang LP, Chan SP, Chew PT. (2001), "Acute primary angle closure: long-term intraocular pressure outcome in Asian eyes," American Journal of Ophthalmology, 131: 7-12.
4. Romero P, Hirunpatravong P, Alizadeh R et al. (2017), "Trabeculectomy with Mitomycin-C: Outcomes and Risk Factors for Failure in Primary Angle-Closure Glaucoma," Journal of glaucoma, 27: 101-107.
5. Phạm Thị Thu Thủy, (2011), "Kết quả bước đầu điều trị glôcôm góc đóng nguyên phát cấp tính bằng laser tạo hình góc tiền phòng," Tạp chỉ nhãn khoa Việt Nam, 22: 9-15.
6. Mai Lan Anh, (2019), "Đánh giá kết quả tạo hình mống mắt bằng laser trong điều trị glôcôm góc đóng nguyên phát cấp tính," Luận văn thạc sỹ y học, Trường đại học y Hà Nội.
7. Aung T, Nolan WP, Machin D et al. (2005), "Anterior chamber depth and the risk of primary angle closure in 2 East Asian populations," Archives of ophthalmology, 123: 527-532.
8. Aung T, Friedman DS, Chew PT et al. (2004), "Long-term outcomes in asians after acute primary angle closure," Opthalmology, 111: 1464-1469.
9. Lee JW, Lee JH, Lee KW, (2009), "Prognostic Factors for the Success of Laser Iridotomy for Acute Primary Angle Closure Glaucoma," Korean Journal of Ophthalmology, 23: 286-290.