ĐÁNH GIÁ RỐI LOẠN CHỨC NĂNG TÌNH DỤC VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN Ở NGƯỜI BỆNH UNG THƯ VÚ ĐIỀU TRỊ NỘI TIẾT TẠI BỆNH VIỆN K NĂM 2022
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
Mục tiêu: Đánh giá rối loạn chức năng tình dục (RLCNTD) và một số yếu tố liên quan ở người bệnh ung thư vú điều trị nội tiết tại bệnh viện K năm 2022. Đối tượng, phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 213 người bệnh ung thư vú điều trị bổ trợ nội tiết tại bệnh viện K từ tháng 08/2022 đến tháng 12/2022. Kết quả: Độ tuổi hay gặp là 40-49 tuổi. Đa số bệnh nhân ở giai đoạn I và II, chiếm 79,4%. Bệnh nhân được điều trị phối hợp phẫu thuật + hóa chất + nội tiết ± tia xạ chiếm 94,8%. Tỷ lệ rối loạn chức năng tình dục chung chiếm 70,4%, trong đó giai đoạn 0, I, II III có tỉ lệ RLCNTD chiếm lần lượt là 33,3%, 71,7%, 67,9% và 81,6%. Bệnh nhân được điều trị ức chế buồng trứng có tỉ lệ RLCNTD là 80,5% so với không được điều trị là 64,1% (p=0,011). Tỷ lệ bệnh nhân có RLCNTD ở nhóm không được tư vấn khi ra viện là 76%, so với 22,7% ở nhóm được tư vấn (p<0,001). Kết luận: Tỷ lệ RLCNTD ở người bệnh ung thư vú điều trị nội tiết còn cao, đặc biệt người bệnh bị bệnh giai đoạn III và có điều trị ức chế buồng trứng.
Chi tiết bài viết
Từ khóa
Rối loạn chức năng tình dục, ung thư vú, điều trị nội tiết
Tài liệu tham khảo
2. Pagani O, Francis PA, Fleming GF, et al. (2020), "Absolute Improvements in Freedom From Distant Recurrence to Tailor Adjuvant Endocrine Therapies for Premenopausal Women: Results From TEXT and SOFT", J Clin Oncol, 38(12), pp. 1293-1303.
3. Frechette D., Paquet L., Verma S., et al. (2013), "The impact of endocrine therapy on sexual dysfunction in postmenopausal women with early stage breast cancer: encouraging results from a prospective study", Breast Cancer Res Treat, 141(1), pp.111–117.
4. Wiegel M, Meston C, Rosen R (2005), "The Female Sexual Function Index (FSFI): Cross-validation and Development of Clinical Cutoff Scores", J Sex Marital Ther 31: pp. 1-20
5. Raggio GA, Butryn ML, Arigo D, Mikorski R, Palmer SC (2014), "Prevalence and correlates of sexual morbidity in long-term breast cancer survivors", Psychol Health, 29(6), pp. 632-650.
6. Đào Minh Thế (2020), "Đánh giá tình trạng di căn hạch nách và một số yếu tố liên quan trên bệnh nhân ung thư vú giai đoạn I-IIIA tại bệnh viện K", Luận án thạc sỹ, trường đại học Y Hà Nội.
7. Ngô Thị Yên (2016), "Tỉ lệ rối loạn tình dục và các yếu tố liên quan ở phụ nữ tuổi sinh đẻ tại thành phố Hồ Chí Minh", Luận văn tiến sỹ y học, ĐH Y Dược TP Hồ Chí Minh
8. Kedde H, van de Wiel HBM, Weijmar Schultz WCM, Wijsen C (2013), "Subjective sexual well-being and sexual behavior in young women with breast cancer", Support Care Cancer, 21(7), pp. 1993-2005.