NHẬN XÉT KẾT QUẢ SOI BUỒNG TỬ CUNG BỆNH NHÂN VÔ SINH TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN TRUNG ƯƠNG

Nguyễn Quảng Bắc1,, Đặng Quang Hùng 1
1 Bệnh viện Phụ sản Trung ương

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Mục tiêu: Mô tả kết quả soi buồng tử cung những bệnh nhân điều trị vô sinh. Phương pháp: Nghiên cứu hồi cứu mô tả. Kết quả: Buồng tử cung bình thường chiếm 64,5%, dính buồng tử cung và polype lần lượt 18,3 % và 9,2%. Các can thiệp có thể thực hiện khi soi buồng tử cung gồm: Gỡ dính buồng tử cung 18,3% và 22% trường hợp cắt Polype. Sinh thiết niêm mạc và nạo buồng tử cung 5,8%. Cắt vách ngăn 1,1% và cắt nhân xơ tử cung 0,4%. Tỷ lệ tai biến thấp: Có 1 trường hợp thủng tử cung chiếm tỷ lệ 0,4%. Kết luận: Soi buồng tử cung là kỹ thuật có giá trị chẩn đoán chính xác cao và có thể kết hợp can thiệp một thì với tỷ lệ biến chứng thấp.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. Valle. Rafael. "Diagnostic hysteroscopy", Sciarra Revised Edition, Vol 1, Chapter 25. 1995.
2. Wamsteker Kees, Emnuel, Mart H. "Transcervical hysteroscopic resection of submucous fibroids for abnormal uterine bleeding", Ob & Gyn, Part 1, p. 736 - 740. 1993.
3. Surrey.Mark W, Aronberg, Sandra. "Hysteroscopy in the management of abnormal uterine bleeding", Hysteroscopy principles and practice, JB Lippcotte, Philadelphia, p. 119 - 140. 1992.
4. Đặng Thị Minh Nguyệt. Soi BTC để chẩn đoán các bất thường trong buồng BTC [ Luận án tiến sỹ y học]: Trường Đại học Y Hà Nội; 2006.
5. Fedor Kow D. "Is diagnostic hysteroscopy adhesiogenic?", BA - 41 Inter J. Fertil, (36), 1, p. 21 - 22. 1991.
6. Christian Deutschmann and al. "Hysteroscopic findings in postmenopausal bleeding", Hysteroscopy principles and practice , JB Lippincotte, Philadelphia. p. 132-134. 1992.
7. Bensimhon. E. Hystéroscopie et Microhystéroscopie, Thèse pour le doctorat en Médecine, Faculté de médecine Cochin- Port Royal. 1980.
8. Brooks, Philip G. "Complication of operative hysteroscopy. How safe is it ?", Clinical Obs & Gyn, (35), 2, p. 256 – 261. 1992.