PHÂN TÍCH ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, HÌNH ẢNH NỘI SOI VÀ MÔ BỆNH HỌC Ở BỆNH NHÂN UNG THƯ DẠ DÀY TRẺ TUỔI

Trường Khanh Vũ 1,, Trần Tiến Đào 1, Quý Linh Nguyễn 2, Vân Khánh Trần 2, Huy Thịnh Trần 2, Thị Thùy Ngân Phí 1, Công Long Nguyễn 1
1 Trung tâm Tiêu hóa – Gan mật, Bệnh viện Bạch Mai
2 Trường Đại học Y Hà Nội

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Ung thư dạ dày có xu hướng tăng theo tuổi, hay gặp ở người lớn tuổi, ít gặp ở người trẻ tuổi. Mục tiêu: Phân tích đặc điểm lâm sàng, hình ảnh nội soi và mô bệnh học ung thư dạ dày ở người trẻ tuổi. Đối tượng & phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang ở bệnh nhân ung thư dạ dày ≤ 40 tuổi tại khoa Tiêu hóa, Bệnh viện Bạch Mai từ tháng 7/2019 đến tháng 7/2020. Bệnh nhân được thu thập đặc điểm lâm sàng, hình ảnh nội soi dạ dày, mô bệnh học, và đánh giá đột biến gen CDH1. Kết quả: 30 bệnh nhân ung thư dạ dày, tuổi trung bình 34,93 (21 - 40 tuổi), tỷ lệ nữ/nam là 1,5. Đối tượng ung thư từ 35 - 40 tuổi có 21 bệnh nhân, chiếm 70%. Tỉ lệ đột biến gen CDH1 là 50%. Có 3/30 (10%) bệnh nhân có tiền sử gia đình bị ung thư dạ dày. Các triệu chứng lâm sàng hay gặp là: đau thượng vị (90%), chướng bụng (66,7%), chán ăn/đầy hơi/chậm tiêu (40%). Tổng số 80% tổn thương ung thư có dạng loét thâm nhiễm (Borman II, III), có 1 bệnh nhân ung thư thể lan tỏa (3,3%). Trên mô bệnh học, 73,6% bệnh nhân là ung thư dạ dày thuộc týp lan tỏa và 26,4% là týp ruột kém biệt hóa. Kết luận: Ung thư dạ dày ở người trẻ tuổi hay gặp ở nữ giới hơn nam giới, chủ yếu là týp lan tỏa, có liên quan tới tiền sử gia đình bị ung thư dạ dày.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. Siegel RL, Miller KD, Jemal A. Cancer statistics, 2020. CA: a cancer journal for clinicians. 2020;70(1):7-30.
2. Ławniczak M, Gawin A, Jaroszewicz-Heigelmann H, Rogoza-Mateja W, Białek A, Kulig J, et al. Analysis of clinicopathologic characteristics of gastric cancer in patients ≤40 and ≥40 years of age. Scandinavian journal of gastroenterology. 2020;55(1):62-6.
3. Al-Refaie WB, Hu CY, Pisters PW, Chang GJ. Gastric adenocarcinoma in young patients: a population-based appraisal. Annals of surgical oncology. 2011;18(10):2800-7.
4. Bai Y, Li ZS. Endoscopic, clinicopathological features and prognosis of very young patients with gastric cancer. Journal of gastroenterology and hepatology. 2011;26(11):1626-9.
5. Park HJ, Ahn JY, Jung HY, Lim H, Lee JH, Choi KS, et al. Clinical characteristics and outcomes for gastric cancer patients aged 18-30 years. Gastric cancer: official journal of the International Gastric Cancer Association and the Japanese Gastric Cancer Association. 2014;17(4):649-60.
6. Chung HW, Noh SH, Lim JB. Analysis of demographic characteristics in 3242 young age gastric cancer patients in Korea. World journal of gastroenterology. 2010;16(2):256-63.
7. Moon HH, Kang HW, Koh SJ, Kim JW, Shin CM. Clinicopathological Characteristics of Asymptomatic Young Patients with Gastric Cancer Detected during a Health Checkup. The Korean journal of gastroenterology = Taehan Sohwagi Hakhoe chi. 2019;74(5):281-90.
8. Kunisaki C, Akiyama H, Nomura M, Matsuda G, Otsuka Y, Ono HA, et al. Clinicopathological features of gastric carcinoma in younger and middle-aged patients: a comparative study. Journal of gastrointestinal surgery : official journal of the Society for Surgery of the Alimentary Tract. 2006;10(7):1023-32.
9. Koea JB, Karpeh MS, Brennan MF. Gastric cancer in young patients: demographic, clinicopathological, and prognostic factors in 92 patients. Annals of surgical oncology. 2000;7(5):346-51.