PHÂN TẦNG NGUY CƠ THEO IHC4 VÀ MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CỦA UNG THƯ VÚ XÂM NHẬP GIAI ĐOẠN I-II

Tiến Quang Nguyễn 1,
1 Bệnh viện K

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Phác đồ điều trị ung thư vú giai đoạn sớm I, II có thụ thể nội tiết dương tính gồm liệu pháp nội tiết, cân nhắc sử dụng hóa chất với những trường hợp nguy cơ tái phát cao hoặc typ phân tử có tiên lượng xấu. Mục tiêu: Đánh giá mối liên quan giữa các nhóm nguy cơ IHC4 với một số đặc điểm lâm sàng ung thư vú giai đoạn I-II. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 226 bệnh nhân ung thư vú được phân tầng nguy cơ theo IHC4 và phân typ phân tử bằng nhuộm HMMD với ER, PR, Her2/neu, Ki67 và đánh giá mối liên quan với đặc điểm lâm sàng. Kết quả nghiên cứu: Trong nhóm giá trị IHC4 thấp, tỉ lệ bệnh nhân không di căn hạch chiếm 94,7%, cao hơn tỉ lệ nhóm này trong nhóm giá trị IHC4 trung bình (chiếm 73,3%), và trong nhóm giá trị IHC4 cao (chiếm 66,9%). Tỉ lệ nhóm di căn 1-3 hạch tăng dần trong các nhóm giá trị IHC4 từ thấp tới cao lần lượt là 5,3%; 26,7% và 33,1% (p<0,05). Kết luận: Nhóm nguy cơ thấp chiếm tỷ lệ cao nhất ở ung thư vú chưa di căn hạch, trái lại nhóm IHC4 cao chủ yếu gặp ở các ung thư vú đã di căn hạch.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. Sparano JA, Gray RJ, Makower DF, et al. Prospective Validation of a 21-Gene Expression Assay in Breast Cancer. N Engl J Med. 2015;373(21):2005-2014. doi:10.1056/NEJMoa1510764
2. Cuzick J, Dowsett M, Pineda S, et al. Prognostic value of a combined estrogen receptor, progesterone receptor, Ki-67, and human epidermal growth factor receptor 2 immunohistochemical score and comparison with the Genomic Health recurrence score in early breast cancer. J Am Soc Clin Oncol. 2011;29(32):4273-4278. doi:10.1200/JCO.2010.31.2835.
3. Bruno S, Darzynkiewicz Z. Cell cycle dependent expression and stability of the nuclear protein detected by Ki-67 antibody in HL-60 cells. Cell Prolif. 1992;25(1):31-40. doi:10.1111/j.1365-2184.1992.tb01435.
4. van der Leij F, Elkhuizen PHM, Bartelink H, van de Vijver MJ. Predictive Factors for Local Recurrence in Breast Cancer. Semin Radiat Oncol. 2012;22(2):100-107. doi:10.1016/j.semradonc.2011.12.001.
5. Nguyễn Văn Chủ. Nghiên cứu áp dụng và phân loại phân tử ung thư vú biểu mô tuyến vú bằng phương pháp hóa mô miễn dịch. 2016.
6. Vũ Ngọc Hà. Nghiên cứu sự bộc lộ dấu ấn p53, Bcl2 và mô bệnh học trong ung thư biểu mô tuyến vú. 2019.
7. Abubakar M, Figueroa J, Ali HR, et al. Combined quantitative measures of ER, PR, HER2, and KI67 provide more prognostic information than categorical combinations in luminal breast cancer. Mod Pathol. 2019;32(9):1244-1256. doi:10.1038/s41379-019-0270-4.
8. Bakre MM, Ramkumar C, Attuluri AK, et al. Clinical validation of an immunohistochemistry-based CanAssist-Breast test for distant recurrence prediction in hormone receptor-positive breast cancer patients. Cancer Med. 2019;8(4):1755-1764. doi:10.1002/cam4.2049.
9. Sopik V, Narod SA. The relationship between tumour size, nodal status and distant metastases: on the origins of breast cancer. Breast Cancer Res Treat. 2018;170(3):647. doi:10.1007/s10549-018-4796-9.