ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT VÀ XẠ TRỊ GIA TỐC U NGUYÊN BÀO TỦY TẠI BỆNH VIỆN VIỆT ĐỨC
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Bao gồm 52 bệnh nhân u nguyên bào tuỷ tại trung tâm phẫu thuật Thần kinh bệnh viện Việt Đức, giai đoạn 9/2016 đến 9/2019, theo dõi tới 9.2022. Kết quả: Tuổi từ 02 - 43, tuổi trung bình 13,19±10,47. Tỷ lệ Nam/Nữ = 1,6. Đau đầu gặp ở 84,6%. Trên cộng hưởng từ 15,4% nằm ở bán cầu tiểu não, 84,6% nằm ở thuỳ nhộng. Kích thước u trung bình 41,75 ± 7,6 mm. Điểm Karnofsky trước mổ trung bình 69,04 ± 14,59. Mức độ lấy u toàn bộ (GTR) 73,1%, gần toàn bộ (NTR) 25%. Tình trạng ra viện ổn định 92,3%, diễn biến nặng 7,7%. Nhóm chỉ phẫu thuật chiếm 45,8%, điều trị phối hợp 43,8% (hoá trị: 9,5%, xạ trị: 33,3%, hoá – xạ trị: 57,1%). Thời gian sống sau mổ : 10,18±15,68 tháng. Thời gian sống sót trung bình ở nhóm < 18 tuổi :31,08±6,01 tháng, nhóm ³ 18 tuổi 27,36±9,82 tháng.13 bệnh nhân còn sống khi kết thúc nghiên cứu 58,23±14,61 tháng, bệnh nhân sống dài nhất là 84 tháng. Kết luận: U nguyên bào tuỷ là u não ác tính độ 4 theo WHO. U tập trung chủ yếu ở thuỳ nhộng, kích thước khối u lớn. Nhóm điều trị phối hợp chiếm 43,8%. Thời gian sống sau mổ trung bình: 10,18±15,68 tháng, bệnh nhân sống dài nhất: 84 tháng.
Chi tiết bài viết
Từ khóa
u nguyên bào tuỷ, Karnofsky, GTR, NTR, thời gian sống sau mổ.
Tài liệu tham khảo
2. System TWHOCoTotCN. World Health Organization Classification of Tumors of the Central Nervous System. Acta Neuropathologyca. Acta Neuropathologyca. 2016;Volume 131( Issue 6):803–820.
3. Bavle A, Parsons DW. From One to Many: Further Refinement of Medulloblastoma Subtypes Offers Promise for Personalized Therapy. Cancer Cell. Jun 12 2017;31(6):727-729.
4. Packer RJ, Zhou T, Holmes E, Vezina G, Gajjar A. Survival and secondary tumors in children with medulloblastoma receiving radiotherapy and adjuvant chemotherapy: results of Children's Oncology Group trial A9961. Neuro Oncol. Jan 2013;15(1):97-103. doi: 10.1093/neuonc/nos267
5. Kumar LP, Deepa SF, Moinca I, Suresh P, Naidu KV. Medulloblastoma: A common pediatric tumor: Prognostic factors and predictors of outcome. Asian J Neurosurg. Jan-Mar 2015; 10(1):50. doi:10.4103/1793-5482.151516
6. Jenkin D, Shabanah MA, Shail EA, et al. Prognostic factors for medulloblastoma. International Journal of Radiation Oncology*Biology*Physics. 2000;47(3):573-584. doi:10.1016/s0360-3016(00)00431-4
7. Yu J, Zhao R, Shi W, Li H. Risk factors for the prognosis of pediatric medulloblastoma: a retrospective analysis of 40 cases. Clinics. 2017; 72(5):294-304. doi:10.6061/clinics/2017(05)07
8. Christopherson KM, Bradley JA, Rotondo RL, et al. Local control in non-metastatic medulloblastoma. Acta Oncol. Sep 2014; 53(9): 1151-7. doi:10.3109/0284186x.2014.932434
9. Vinchon M, Leblond P. Medulloblastoma: Clinical presentation. Neurochirurgie. Feb 2021; 67(1):23-27. doi:10.1016/j.neuchi.2019.04.006
10. T V Học. Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, mô bệnh học và đánh giá kết quả điều trị u tiểu não ở trẻ em tại Bệnh viện Nhi Trung ương. Luận án tiến sĩ y học, Đại học Y Hà Nội. 2016;