ĐẶC ĐIỂM CẬN LÂM SÀNG CỦA VIÊM MỦ NỘI NHÃN NỘI SINH Ở TRẺ EM TẠI BỆNH VIỆN MẮT TRUNG ƯƠNG

Nguyễn Ngân Hà1,2,, Nguyễn Minh Phú2, Nguyễn Phú Trang Hưng2, Hà Thị Thu Hà2
1 Đại học Y Hà Nội
2 Bệnh viện Mắt Trung Ương

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Mục tiêu: Mô tả đặc điểm cận lâm sàng của VMNN nội sinh ở trẻ em tại bệnh viện Mắt Trung ương. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu tiến hành trên tất cả các bệnh nhân độ tuổi từ 0-18 tuổi được chẩn đoán viêm mủ nội nhãn nội sinh tại bệnh viện Mắt Trung ương trong giai đoạn 2016-2020. Nghiên cứu sử dụng phương pháp hồi cứu, mô tả loạt bệnh. Hồ sơ bệnh án của các bệnh nhân đủ tiêu chuẩn nghiên cứu được thu thập. Thông tin liên quan đến đặc điểm đối tượng nghiên cứu và đặc điểm cận lâm sàng bao gồm kết quả siêu âm và xét nghiệm vi sinh được thu thập. Kết quả: Hầu hết trẻ VMNN nội sinh có đục dịch kính phát hiện trên siêu âm chiếm 91,09%. Tỷ lệ phát hiện được vi khuẩn qua nhuộm soi bệnh phẩm thủy dịch cao hơn so với bệnh phẩm dịch kính (43,8% so với 34,9%). Cầu khuẩn Gram(+) chiếm tỷ lệ cao nhất ở cả 2 loại bệnh phẩm thuỷ dịch và dịch kính (31,4% và 23,7%). Kết luận: Hầu hết bệnh nhân VMNN nội sinh ở trẻ em có đục dịch kính. Cầu khuẩn Gram(+) là tác nhân thường gặp nhất phát hiện qua nhuộm soi bệnh phẩm thuỷ dịch và dịch kính.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. Zhang M, Xu GZ, Jiang R, et al. Pediatric Infectious Endophthalmitis: A 271-case Retrospective Study at a Single Center in China. Chin Med J (Engl). 2016;129(24):2936-2943. doi:10.4103/0366-6999.195473
2. 2.Yang Y, Lin L, Li Y, et al. Etiology, microbiological isolates, and antibiotic susceptibilities in culture-proven pediatric endophthalmitis: a 9-year review. Graefes Arch Clin Exp Ophthalmol. 2021;259(1):197-204. doi:10.1007/s00417-020-04866-7
3. Dacey MP, Valencia M, Lee MB, et al. Echographic Findings in Infectious Endophthalmitis. Arch Ophthalmol. 1994;112(10):1325-1333. doi:10.1001/archopht.1994.01090220075026
4. Ness T, Pelz K, Hansen LL. Endogenous endophthalmitis: microorganisms, disposition and prognosis. Acta Ophthalmol Scand. 2007; 85(8): 852-856. doi:10.1111/j.1600-0420.2007.00982.