KẾT QUẢ PHẪU THUẬT GÃY KÍN ĐẦU DƯỚI XƯƠNG QUAY BẰNG NẸP VÍT KHÓA TẠI BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ VIỆT ĐỨC
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, hình ảnh X-quang gãy kín đầu dưới xương quay và kết quả phẫu thuật gãy kín đầu dưới xương quay bằng nẹp vít khóa tại bệnh viện Hữu Nghị Việt Đức. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang hồi cứu kết hợp tiến cứu trên 45 bệnh nhân trong khoảng thời gian từ tháng 1 năm 2021 đến tháng 6 năm 2023. Kết quả: Tuổi trung bình của bệnh nhân trong nghiên cứu là 43,3 ± 15,04. Phân loại gãy xương theo AO cho thấy loại A chiếm 4,4%, loại B chiếm 37,8% và loại C chiếm tới 57,8%. Chỉ số X-quang sau mổ trung bình như sau: UA 21,78 độ ± 2,04 ; UV -0,49mm ± 0,73; VA 12,76 độ ± 2,90. Các chỉ số X-quang sau mổ phục hồi ở mức độ tốt và rất tốt. Về đánh giá chức năng sau phẫu thuật theo Green và O'Brien có 86,7% bệnh nhân đánh giá tốt và rất tốt, 13,3% bệnh nhân đánh giá ở mức khá và không có bệnh nhân đánh giá kém.
Chi tiết bài viết
Từ khóa
Gãy đầu dưới xương quay, nẹp vít khóa, phẫu thuật.
Tài liệu tham khảo
2. Đại học Y Hà Nội. Điều Trị Gãy Đầu Dưới Xương Quay, Bài Giảng Bệnh Học Ngoại Khoa. NXB Y học.; 2020
3. Haas JL. Caffiniere de la J Y (1995). Fixation of distal radial fractures: intramedullary pinning versus external fixation. Fractures of the distal radius London: Martin Dunitz;27:229-239
4. Hoàng Minh Thắng và cộng sự (2013) Đánh giá kết quả điều trị gãy đầu dưới xương quay theo kỹ thuật Kapandji. Luận văn tốt nghiệp Bác sỹ nội trú, trường Đại học Y Hà Nội.
5. Osti M, Mittler C, Zinnecker R, Westreicher C, Allhoff C, Benedetto KP. Locking versus nonlocking palmar plate fixation of distal radius fractures. Orthopedics. 2012 Nov;35(11):e1613-7. doi: 10.3928/01477447-20121023-18. PMID: 23127452.
6. Wong KK, Chan KW, Kwok TK, Mak KH (2005) Volar fixation of dorsally displaced distal radial fracture using locking compression plate. J Orthop Surg (Hong Kong). 13(2), 153-157.