U LYMPHO KHÔNG HODGKIN TỔ CHỨC HỐC MẮT: BÁO CÁO CA BỆNH
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
U lympho không Hodgkin là bệnh lý ác tính phổ biến nhất của máu, chiếm gần 3% tổng số ca bệnh ung thư trên toàn cầu, với khả năng mắc suốt đời khoảng 0,72% với nam và 0,35% với nữ.1 U lympho hốc mắt là trường hợp hiếm gặp của biểu hiện khối u ngoại hạch của u lympho, với triệu chứng không điển hình, bệnh lý rất dễ bị chẩn đoán nhầm và điều trị muộn. Trong quá trình điều trị chúng tôi có ghi nhận một trường hợp bệnh nhân nữ 38 tuổi biểu hiện các triệu chứng ở mắt, tai mũi họng. Diễn biến bệnh qua nhiều giai đoạn tiến triển và bước đầu đáp ứng điều trị tại Trung tâm huyết học, Bệnh viện Bạch Mai.
Chi tiết bài viết
Từ khóa
U lympho không Hodgkin, U lympho hốc mắt
Tài liệu tham khảo
2. Non-Hodgkin Lymphoma (NHL): Practice Essentials, Background, Pathophysiology. Published online August 3, 2021. Accessed May 3, 2023. https://emedicine.medscape.com/article/ 203399-overview?icd=login_success_gg_ match_norm#a2
3. Ocular Lymphoma: ACRONYMS, Overview, Epidemiology. Published online December 30, 2022. Accessed May 4, 2023. https://emedicine.medscape.com/article/1219134-overview#a3
4. Rama B, Lokaj AS, Agusholli E. Orbital Adnexal Lymphoma Diagnostic Misalignment. Open J Ophthalmol. 2017;07(04):303-309. doi:10.4236/ojoph.2017.74039
5. Fisher RI, Oken MM. Clinical practice guidelines: non-Hodgkin’s lymphomas. Cleve Clin J Med. 1995;62(Supplement_1):S1-6-S1-42. doi:10.3949/ccjm.62.s1.6
6. Hsu CR, Chen YY, Yao M, Wei YH, Hsieh YT, Liao SL. Orbital and ocular adnexal lymphoma: a review of epidemiology and prognostic factors in Taiwan. Eye. 2021;35(7):1946-1953. doi:10.1038/ s41433-020-01198-y
7. Decaudin D, de Cremoux P, Vincent-Salomon A, Dendale R, Rouic LLL. Ocular adnexal lymphoma: a review of clinicopathologic features and treatment options. Blood. 2006;108(5):1451-1460. doi:10.1182/blood-2006-02-005017
8. Özkan MC, Palamar M, Tombuloğlu M, et al. Ocular Adnexal Lymphomas: Single-Center Experience. Clin Lymphoma Myeloma Leuk. 2015; 15:S158-S160. doi: 10.1016/ j.clml.2015.02.015