NGHIÊN CỨU TÌNH TRẠNG BỘC LỘ PROTEIN MMR Ở BỆNH NHÂN UNG THƯ BIỂU MÔ ĐẠI TRỰC TRÀNG TẠI BỆNH VIỆN BẠCH MAI

Vũ Thị Thu Hảo 1,, Phạm Văn Tuyến 1, Trần Văn Chương 1, Đoàn Minh Khuy 1, Trần Thị Lan 1, Nguyễn Viết Trung1, Phạm Hồng Tư 1, Lưu Quốc Toản 2
1 Bệnh viện Bạch Mai
2 Trường Đại học Y tế Công cộng

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Mất ổn định vi vệ tinh - một trong con 3 con đường dẫn đến ung thư đại trực tràng - là hậu quả của sự thiếu hụt hệ thống sửa chữa ghép cặp sai DNA (dMMR). Người bệnh có thiếu hụt protein của gen MMR có tiên lượng và điều trị khác với người bệnh không có tình trạng này. Mục tiêu: Xác định tỷ lệ dMMR và đối chiếu với một số đặc điểm giải phẫu bệnh ở người bệnh ung thư biểu mô đại trực tràng tại Bệnh viện Bạch Mai. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 105 bệnh nhân ung thư biểu mô đại trực tràng được nghiên cứu hóa mô miễn dịch và các đặc điểm giải phẫu bệnh. Kết quả: Tỷ lệ dMMR trong nghiên cứu là 12,4%. Hay gặp nhất là mất bộc lộ đồng thời MLH1 và PMS2 (53,8% dMMR), tiếp theo là mất bộc lộ đồng thời MSH2 và MSH6 (30,8% dMMR). Trong nhóm dMMR tỷ lệ u có kích thước ≥5cm, típ mô bệnh học chế nhầy, độ mô học kém biệt hóa cao hơn trong nhóm pMMR. U có dMMR thường ở giai đoạn II hoặc III. Kết luận: Tình trạng dMMR và kích thước u liên quan có ý nghĩa thống kê (p=0,048). Các đặc điểm như típ mô bệnh học, độ mô học và giai đoạn bệnh không thấy có mối liên quan có ý nghĩa thống kê với tình trạng dMMR (p>0,05).

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. Chen ML, Chen JY, Hu J, et al. Comparison of microsatellite status detection methods in colorectal carcinoma. Int J Clin Exp Pathol. 2018;11(3):1431-1438.
2. Ye SB, Cheng YK, Zhang L, et al. Association of mismatch repair status with survival and response to neoadjuvant chemo (radio) therapy in rectal cancer. Npj Precis Oncol. 2020;4(1):26. doi:10.1038/s41698-020-00132-5
3. Ioana M, Angelescu C, Burada F, et al. MMR gene expression pattern in sporadic colorectal cancer. J Gastrointest Liver Dis JGLD. 2010;19(2):155-159.
4. Setaffy L, Langner C. Microsatellite instability in colorectal cancer: clinicopathological significance. Pol J Pathol. 2015;3: 203-218. doi: 10.5114/ pjp.2015.54953
5. Nguyễn Quốc Đạt. Nghiên cứu đặc điểm mô bệnh học và tình trạng mất ổn định vi vệ tinh trong ung thư biểu mô tuyến đại trực tràng bằng phương pháp nhuộm hóa mô miễn dịch. Luận án Thạc sĩ y học. Trường Đại Học Y Hà Nội; 2019.
6. Liang Y, Cai X, Zheng X, Yin H. Analysis of the Clinicopathological Characteristics of Stage I–III Colorectal Cancer Patients Deficient in Mismatch Repair Proteins. OncoTargets Ther. 2021;Volume 14:2203-2212. doi:10.2147/OTT.S278029
7. Nguyễn Thị Thanh Mai. Đặc điểm mô bệnh học và tình trạng mất ổn định vi vệ tinh của ung thư biểu mô tuyến đại trực tràng. Luận án Chuyên khoa cấp II. Trường Đại Học Y Hà Nội; 2021.
8. Kang S, Na Y, Joung SY, Lee SI, Oh SC, Min BW. The significance of microsatellite instability in colorectal cancer after controlling for clinicopathological factors. Medicine (Baltimore). 2018;97(9): e0019. doi: 10.1097/ MD.0000000000010019