ĐẶC ĐIỂM DI CĂN HẠCH TRONG UNG THƯ ĐẠI TRÀNG PHẢI ĐƯỢC PHẪU THUẬT TRIỆT CĂN TẠI BỆNH VIỆN K

Phạm Văn Dũng 1,, Kim Văn Vụ 1,2, Hoàng Anh 1,2
1 Trường Đại học Y Hà Nội
2 Bệnh viện K

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Mục tiêu nghiên cứu: Xác định  tỉ lệ di căn hạch và khảo sát mối liên quan giữa đặc điểm khối u với tình trạng di căn hạch trong ung thư đại tràng (P) được phẫu thuật triệt căn. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả tiến cứu 48 bệnh nhân được chẩn đoán ung thư đại tràng phải (bao gồm u tại manh tràng, đại tràng lên, đại tràng góc gan và ½ đại tràng ngang bên (P)), được phẫu thuật triệt căn tại bệnh viện K từ T2/2023 – T8/2023. Bệnh phẩm sau khi được cắt bỏ sẽ được phẫu tích hạch theo từng chặng, được đánh giá mô bệnh học riêng từng chặng. Xác định  tình trạng hạch có di căn hay không di căn, xác định số hạch và đọc kết quả hạch di căn theo 3 chặng theo hướng dẫn của các tác giả Nhật Bản1, độ xâm lấn sâu (T1, T2, T3, T4), độ biệt hóa (cao, vừa, kém), giai đoạn bệnh sau mổ. Khảo sát mối liên quan giữa đặc điểm bệnh nhân và đặc điêm khối u với di căn hạch. Số liệu thu thập được xử lý bằng phần mềm SPSS 20. Kết quả: Trong 48 bệnh nhân nghiên cứu, độ tuổi  thường gặp  là 50-70 (60.4%), độ tuổi trung bình là 58.85 ± 12.89, tỉ lệ nam/ nữ 1,35; Dạng vi thể chủ yếu là carcinome tuyến (79,2%), độ biệt hóa vừa (75.0%). Tỉ lệ di căn hạch trong 29,2% các trường hợp. Tỉ lệ di căn hạch chặng 3 là 6.25%. Trong nhóm bệnh nhân nghiên cứu có 1 bệnh nhân di căn nhảy cóc hạch chặng 3 mà không có di căn hạch chặng 1 và 2,sự khác biệt này không có ý nghĩa thống kê, p=0.09. Có mối liên quan giữa độ xâm lấn khối u và tỉ lệ di căn hạch,tăng tỉ lệ di căn hạch trong những trường hợp u T3,T4, sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê, p=0.163. Không có sự khác biệt giữa tỉ lệ di căn hạch và độ biệt hóa của khối u, p=1.000.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. Tomita N, Ishida H, Tanakaya K, Yamaguchi T, Kumamoto K, Tanaka T, Hinoi T, Miyakura Y, Hasegawa H, Takayama T, Ishikawa H, Nakajima T, Chino A, Shimodaira H, Hirasawa A, Nakayama Y, Sekine S, Tamura K, Akagi K, Kawasaki Y, Kobayashi H, Arai M, Itabashi M, Hashiguchi Y, Sugihara K; Japanese Society for Cancer of the Colon, Rectum. Japanese Society for Cancer of the Colon and Rectum (JSCCR) guidelines 2020 for the Clinical Practice of Hereditary Colorectal Cancer. Int J Clin Oncol. 2021 Aug;26(8):1353-1419. doi: 10.1007/s10147-021-01881-4. Epub 2021 Jun 29. PMID: 34185173; PMCID: PMC8286959.
2. Trần Thắng (2019), Hướng Dẫn Chẩn Đoán và Điều Trị Bệnh Ung Thư Thường Gặp, NXB Y Học, Hà Nội.
3. Hohenberger W, Weber K, Matzel K, Papadopoulos T, Merkel S. Standardized surgery for colonic cancer: complete mesocolic excision and central ligation--technical notes and outcome. Colorectal Dis. 2009 May;11(4):354-64; discussion 364-5. doi: 10.1111/j.1463-1318.2008.01735.x. Epub 2009 Nov 5. PMID: 19016817.
4. Hồ Long Hiển VVK, Huỳnh Quyết Thắng và Cộng Sự. Kết Quả Bước Đầu Phẫu Thuật Nội Soi Điều Trị Ung Thư Biểu Mô Tuyến Đại Tràng Phải. Tạp Chí Ung Thư Học Việt Nam. 2014;72-77.
5. Chử Quốc Hoàn. Đánh giá kết quả phẫu thuật cắt toàn bộ mạc treo đại tràng điều trị ung thư đại tràng giai đoạn II và III. Luận văn Chuyên khoa II, Đại học Y Hà Nội; 2020.