ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ HỌC LÂM SÀNG VÀ BIẾN CHỨNG CỦA BỆNH CÚM MÙA TÝP B TẠI BỆNH VIỆN TRẺ EM HẢI PHÒNG

Bùi Thành Đạt 1, Bùi Tú Hoa 1, Nguyễn Ngọc Sáng 1,, Bùi Kim Thuận 2
1 Trường Đại học Y Dược Hải Phòng
2 Trường Đại học Y khoa Vinh

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Mục tiêu: Mô tả đặc điểm dịch tễ học lâm sàng và biến chứng của bệnh cúm mùa týp B tại Bệnh viện Trẻ em Hải Phòng. Đối tượng: 885 bệnh nhi được chẩn đoán cúm mùa týp B điều trị tại Bệnh viện Trẻ em Hải Phòng từ 01/09/2022 đến 31/08/2023. Phương pháp: Mô tả cắt ngang. Kết quả: Tuổi mắc bệnh trung bình là 66,73 ± 20,88 tháng. Nam gặp nhiều hơn nữ, tỉ lệ nam/nữ là 1,55. Bệnh rải rác quanh năm, nhiều nhất vào tháng 9 đến tháng 12. Triệu chứng lâm sàng chủ yếu là sốt 882/885 (99,7%), ho 529/885 (59,8%) và chảy nước mũi 281/885 (31,8%). Các triệu chứng đau họng, đau mỏi cơ, nôn, đau đầu và viêm kết mạc ít gặp hơn. Hầu hết bệnh nhân có số lượng bạch cầu trong máu ngoại vi và CRP huyết thanh bình thường. Tỉ lệ bệnh nhân có biến chứng là 371/885 (41,9%). Trong đó chủ yếu là viêm phổi 193/885 (21,8%) và viêm phế quản 114/885 (12,9%). Ngoài ra còn gặp biến chứng viêm tai giữa 84/885 (9,5%), tiêu chảy cấp 57/885 (6,4%), viêm cơ tim cấp 2/885 (0,2%) và viêm não 1/885 (0,1%). Trẻ không được tiêm phòng cúm có nguy cơ mắc biến chứng gấp 2,36 lần trẻ được tiêm phòng. Trẻ nhỏ hơn 60 tháng tuổi có nguy cơ mắc biến chứng gấp 3,53 lần so với trẻ từ 60 tháng tuổi trở lên. Kết luận: Cúm mùa týp B xảy ra rải rác quanh năm, triệu chứng chủ yếu là sốt, biến chứng thường gặp là viêm phổi và viêm phế quản, ngoài ra còn gặp viêm tai giữa, tiêu chảy cấp, viêm cơ tim cấp và viêm não.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. Kumar V. Influenza in Children. Indian J Pediatr. 2017;84(2):139-43.
2. Bhat YR. Influenza B infections in children: A review. World journal of clinical pediatrics. 2020; 9(3):44-52.
3. Nguyễn Thị Thu Yến, Lê Quỳnh Mai, Trần Như Dương, Nguyễn Hải Tuấn, Nguyễn Phương Thanh, Nguyễn Biên Thùy và cộng sự. Đặc điểm dịch tễ học bệnh cúm mùa tại Việt Nam giai đoạn 2006-2013. Tạp chí Y học dự phòng. 2015;3(163):37-44.
4. Bộ Y tế. Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị một số bệnh thường gặp ở trẻ em. Hà Nội. 2015: 496-9.
5. Oh YN, Kim S, Choi YB, Woo SI, Hahn YS, Lee JK. Clinical similarities between influenza A and B in children: a single-center study, 2017/18 season, Korea. BMC pediatrics. 2019;19(1):472.
6. Yang J, Lau YC, Wu P, Feng L, Wang X, Chen T, et al. Variation in influenza B virus epidemiology by Lineage, China. Emerg Infect Dis. 2018;24(8):1536-40.
7. Lowen AC, Mubareka S, Steel J, Palese P. Influenza virus transmission is dependent on relative humidity and temperature. PLoS Pathog. 2007; 3(10):1470-6.
8. Han SB, Rhim JW, Kang JH, Lee KY. Clinical features and outcomes of influenza by virus type/subtype/lineage in pediatric patients. Translational pediatrics. 2021;10(1):54-63.