ĐẶC ĐIỂM TỔN THƯƠNG ĐỘNG MẠCH VÀNH TRÊN CẮT LỚP VI TÍNH ĐA DÃY ĐẦU DÒ Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÍP 2
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
Mục tiêu: nghiên cứu nhằm đích mô tả đặc điểm hình ảnh và tỉ lệ tổn thương động mạch vành trên chụp cắt lớp vi tính đa dãy đầu dò ở bệnh nhân (BN) đái tháo đường (ĐTĐ) típ 2 và tìm hiểu mối liên quan giữa đặc điểm tổn thương động mạch vành (ĐMV) với một số đặc điểm bệnh nhân ĐTĐ típ 2. Phương pháp: Đây là nghiên cứu cắt ngang, hồi cứu. Tất cả các BN được chụp CLVT mạch vành ở bệnh viện Thống Nhất, Tp Hồ Chí Minh từ 9/2022 đến 9/2023. Kết quả: có 294 BN, trong đó có 147 BN nhóm ĐTĐ típ 2 (gồm 92 nam chiếm 62,6%, 55 nữ chiếm 37,4%) và 147 bệnh nhân không ĐTĐ (gồm 93 nam chiếm 63,3% và 54 nữ chiếm 36,7%). Tuổi trung bình (TB) của nhóm không ĐTĐ là 61,7 ±10,5, thấp hơn tuổi TB nhóm ĐTĐ là 68,4 ±8,9 (p<0,001). Nhóm không ĐTĐ ít bị tổn thương ĐMV hơn và số nhánh tổn thương cũng ít hơn so với nhóm ĐTĐ có ý nghĩa thống kê (p=0,002). Tỷ lệ hẹp các nhánh ĐMV : Động mạch (ĐM) liên thất trước (LAD), ĐM mũ (LCX), ĐMV phải (RCA) có ý nghĩa (hẹp ≥50%) ở nhóm không ĐTĐ thấp hơn nhóm ĐTĐ có ý nghĩa thống kê, ngoại trừ thân chung ĐMV trái (LM). Trong các nhánh mạch vành hẹp > 50% thì hẹp LAD chiếm tỉ lệ cao nhất, ở nhóm ĐTĐ (41,5%) và nhóm không ĐTĐ (27,2%). Điểm vôi hóa trung bình Agatston ở nhóm ĐTĐ là 234,9±395,8, cao hơn nhóm không ĐTĐ (106,7±334,2). Điểm vôi hoá ở các nhánh ĐMV ở nhóm ĐTĐ cao hơn nhóm không ĐTĐ có ý nghĩa thống kê với p<0,001. Diện tích dưới đường cong cho giá trị điểm vôi hoá trong tiên đoán hẹp ≥50% ĐMV là 0,839, với ngưỡng cut – off là 88 điểm, có độ nhạy và độ đặc hiệu cao nhất trong chẩn đoán lần lượt là 74,3% % và 79,5%. Chỉ có thời gian mắc ĐTĐ là có liên quan đến hẹp ĐMV (r=0,38). Kết luận: Cắt lớp vi tính đa dãy đầu dò đóng vai trò quan trọng trong phát hiện vôi hóa mạch vành, dự đoán mức độ hẹp mạch vành có ý nghĩa và chẩn đoán hẹp ĐMV, đặc biệt trên nhóm BN ĐTĐ.
Chi tiết bài viết
Tài liệu tham khảo
2. Azour L, Kadoch MA, Ward TJ, Eber CD, Jacobi AH. Estimation of cardiovascular risk on routine chest CT: Ordinal coronary artery calcium scoring as an accurate predictor of Agatston score ranges. J Cardiovasc Comput Tomogr. 2017;11(1):8-15.
3. Caroline S Fox LS, Ralph B D'Agostino Sr, Peter W F Wilson; Framingham Heart Study. The significant effect of diabetes duration on coronary heart disease mortality: the Framingham Heart Study. Diabetes Care. 2004;27(3):704-8.
4. Han D, Venuraju SM, McElhinney PA, Lin A, Tamarappoo BK, Berman DS, et al. 520 Predictors Of Coronary Atherosclerotic Plaque Progression Assessed By Serial Coronary Ct Angiography In Patients With Diabetes: From Proceed Study. Journal of Cardiovascular Computed Tomography. 2022.
5. Joris D van Dijk MSS, Jan Paul Ottervanger et al. Coronary artery calcification detection with invasive coronary angiography in comparison with unenhanced computed tomography. Coron Artery Dis. 2017;28(3):246-52.
6. Kang SH, Park GM, Lee SW, Yun SC, Kim YH, Cho YR, et al. Long-Term Prognostic Value of Coronary CT Angiography in Asymptomatic Type 2 Diabetes Mellitus. JACC Cardiovasc Imaging. 2016;9(11):1292-300.
7. Maffei E, Seitun S, Nieman K, Martini C, Guaricci AI, Tedeschi C, et al. Assessment of coronary artery disease and calcified coronary plaque burden by computed tomography in patients with and without diabetes mellitus. Eur Radiol. 2011;21(5):944-53.
8. Nguyễn Đình Minh, Nguyễn Thanh Vân, Lê Thanh Dũng. Điểm vôi hoá và mức độ hẹp mạch vành trên cắt lớp vi tính 256 dãy. Tạp chí Y Học Việt Nam. 2021;498(2):134-7.
9. Phạm Mạnh Hùng LTY, Nguyễn Lân Hiếu Đặc điểm tổn thương động mạch vành trên chụp mạch ở bệnh nhân ĐTĐ. Tạp chí TMH Việt Nam. (2003);34:pp.18-23.