KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT CHẤN THƯƠNG CỘT SỐNG NGỰC CAO TẠI BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ VIỆT ĐỨC

Đỗ Mạnh Hùng1,, Nguyễn Hoàng Long1
1 Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Mục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật chấn thương cột sống ngực cao tại Bệnh Viện Hữu Nghị Việt Đức. Đối tượng phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu những bệnh nhân được chẩn đoán chấn thương cột sống có tổn thương từ T1 đến T5 tại khoa phẫu thuật cột sống bệnh viện Việt Đức từ 6/2018 đến 6/2021. Kết Quả: Thời gian phẫu thuật trung bình 128,1 ± 40,3 phút, lượng máu mất trong và sau mổ: 404,4 ± 428 ml. Biến chứng: loét tỳ đè có 5 BN (21,7%), nhiễm trùng vết mổ có 1 BN (4,3%); có 03 BN tử vong sau phẫu thuật từ 1 năm trở lên. Phục hồi thần kinh theo AIS, đánh giá sự phục 52,17% bệnh nhân hồi thần kinh theo AIS từ 6 tháng trở lên có kết quả trong đó 2/14 bệnh nhân (14,3%) phục hồi từ AIS A thành AIS B, 1/14 bệnh nhân (7,1%) phục hồi từ AIS A thành AIS C, 6/23 bệnh nhân (26,1%) bệnh nhân tổn thương các mức độ AIS B, AIS C, AIS D đều phục hồi thành AIS E. Kết quả chung theo Macnab cải tiến: 47,8% bệnh nhân sau phẫu thuật có kết quả trung bình, 34,8% kết quả tốt, 13% kết quả xấu, 4,3% kết quả khá. Trên x-quang cải thiện góc gù thân đốt và góc gù vùng chấn thương trước và sau phẫu thuật. Góc gù thân đốt: trước phẫu thuật là 12,780, sau phẫu thuật là 7,940. Có sự cải thiện góc gù thân đốt trước và sau phẫu thuật. Góc gù vùng chấn thương: trước phẫu thuật là 22,7, sau phẫu thuật là 17,35. Kết luận: Điều trị phẫu thuật chấn thương cột sống ngực cao cho kết qủa khả thi nhất định trong hồi phục tổn thương thần kinh và chăm sóc sau mổ trên bệnh nhân.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

Fisher C, Singh S, Boyd M, et al. Clinical and radiographic outcomes of pedicle screw fixation for upper thoracic spine (T1-5) fractures: a retrospective cohort study of 27 cases. J Neurosurg Spine. 2009; 10(3): 207-213. doi:10.3171/2008.12.SPINE0844
2. Theologis AA, Tabaraee E, Funao H, et al. Three-column osteotomies of the lower cervical and upper thoracic spine: comparison of early outcomes, radiographic parameters, and peri-operative complications in 48 patients. Eur Spine J. 2015; 24(S1):23-30. doi:10.1007/s00586-014-3655-6
3. Gattozzi D. Surgery for traumatic fractures of the upper thoracic spine (T1–T6). Surgical Neurology International. 2018; 9(1):231. doi: 10.4103/ sni.sni_273_18
4. Lê Văn Tuyền. Đánh giá đặc điểm hình ảnh chấn thương cột sống ngực - thắt lưng theo phân loại TLICS tại bệnh viện Việt Đức. 2017.
5. Lê Hoàng Nhã. Điều trị gãy cột sống ngực do chấn thương bằng phẫu thuật nẹp vít cuống cung. Luận văn thạc sĩ y học. 2016.
6. Nguyễn Văn Thạch. Nghiên cứu điều trị gãy cột sống ngực - thắt lưng không vững, không liệt tủy và liệt tủy không hoàn toàn bằng dụng cụ Moss Miami. 2007.
7. van Middendorp JJ, Hosman AJF, Pouw MH, EM-SCI Study Group, Van de Meent H. ASIA impairment scale conversion in traumatic SCI: is it related with the ability to walk? A descriptive comparison with functional ambulation outcome measures in 273 patients. Spinal Cord. 2009; 47(7):555-560. doi:10.1038/sc.2008.162
8. Spiess MR, Müller RM, Rupp R, Schuld C. Conversion in ASIA Impairment Scale during the First Year after Traumatic Spinal Cord Injury. :10.
9. Nguyễn Quang Huy. Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật chấn thương cột sống ngực bằng phương pháp bắt vít qua cuông tại bệnh viện Việt Đức. Published online 2010.
10. Esses SI, Sachs BL, Dreyzin V. Complications associated with the technique of pedicle screw fixation. A selected survey of ABS members. Spine (Phila Pa 1976). 1993;18(15):2231-2238; discussion 2238-2239. doi:10.1097/00007632-199311000-00015