KẾT QUẢ SỚM PHẪU THUẬT CẮT LÁCH THÂN ĐUÔI TỤY TẠI BỆNH VIỆN K

Phạm Thế Anh1,, Trương Mạnh Cường1
1 Bệnh viện K

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Mục tiêu: Đánh giá kết quả sớm của phẫu thuật cắt lách thân đuôi tụy điều trị bệnh lý vùng thân đuôi tụy. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả hồi cứu các trường hợp được cắt lách thân đuôi tụy tại Khoa Ngoại Gan Mật Tụy Bệnh viện K, cơ sở Tân Triều từ tháng 11/2020 đến tháng 2/2024. Kết quả: Phẫu thuật đã được thực hiện cho 26 bệnh nhân (BN). Tuổi trung bình: 53,7 ± 16,9 tuổi. Tỉ lệ nữ/nam: 2,25/1. Đau bụng thượng vị gặp ở 20 BN (76,9%). CA 19-9 tăng ở 6 BN (23,1%) Kích thước trung bình u trên cắt lớp vi tính (CLVT): 5,1 ± 2,5 (cm). Có 5 BN được sinh thiết trước mổ (19,2%). Đa số bệnh nhân có nhu mô tụy mềm mại (53,8%). Cắt tụy chủ yếu bằng stapler 16 trường hợp (61,5%), khâu tăng cường mặt cắt tụy cho 21 BN (80,8%). Cắt tạng lân cận kèm theo cho 3 BN (10,7%). Thời gian phẫu thuật trung bình: 133,8 ± 43,4 phút. Kết quả giải phẫu bệnh sau phẫu thuật chủ yếu là ác tính, với 12 trường hợp (46,2%). Có 2 BN có di căn hạch, chiếm 7,7%. Có tổng cộng 19 biến chứng (73,1%): rò tụy (57,7%), tất cả đều rò độ A; viêm tụy sau mổ (7,7%), tụ dịch ổ bụng (3,8%), chảy máu sau phẫu thuật (3,8%). Có 15 BN (57,7%) gặp biến chứng sau mổ, chủ yếu là độ I (53,3%) theo Clavien - Dindo. Thời gian nằm viện trung bình: 9,4 ± 2,8 ngày. Kết luận: Cắt lách thân đuôi tụy là phẫu thuật cần thực hiện ở tuyến chuyên khoa, biến chứng thường gặp nhất là rò tụy.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. Mayo W J (1913), "The surgery of the pancreas: I. Injuries to the pancreas in the course of operations on tiie stomach. II. Injuries to tiie pancreas in the course of operations on the spleen. III. Resection of half the pancreas for tumor", Annals of Surgery, 58 (2), pp. 145-150.
2. Clavien P-A, Sanabria J R, Strasberg S M (1992), "Proposed classification of complications of surgery with examples of utility in cholecystectomy", Surgery, 111 (5), pp. 518-526.
3. Nguyễn Hồng Phúc Đ H L, Phan Minh Trí, Đoàn Tiến Mỹ, Nguyễn Thị Thùy, Nguyễn Thị Thủy, Dương Thùy Linh, Trần Thị Bé Thi, Nguyễn Phương Kiều (2023), "Đánh giá biến chứng sau phẫu thuật cắt thân đuôi tụy theo phân loại Clavien-Dindo", Tạp chí Y học Việt Nam, 527 (Tháng 6. Số đặc biệt), pp. 46-55.
4. Trịnh Hồng Sơn (2013), "Kết quả phẫu thuật ung thư biểu mô thân đuôi tụy tại Bệnh viện Việt Đức giai đoạn 2002-2011", Tạp chí Y học thực hành, 875 (7), pp. 32-38.
5. E Poruk K, Z Gay D, Brown K, et al (2013), "The clinical utility of CA 19-9 in pancreatic adenocarcinoma: diagnostic and prognostic updates", Current molecular medicine, 13 (3), pp. 340-351.
6. Gorris M, van Bodegraven E A, Abu Hilal M, et al (2024), "Outcomes after distal pancreatectomy with or without splenectomy for intraductal papillary mucinous neoplasm: international multicentre cohort study", British Journal of Surgery, 111 (1), pp. znad424.
7. Đỗ Hoài Kỷ P M T, Võ Trường Quốc, Đoàn Tiến Mỹ, Phạm Hữu Thiện Chí (2019), "Kết quả sớm phẫu thuật cắt thân đuôi tụy bảo tồn lách", Y Học TP Hồ Chí Minh, 23 (1), pp. 150-153.
8. Yoshioka R, Saiura A, Koga R, et al (2010), "Risk factors for clinical pancreatic fistula after distal pancreatectomy: analysis of consecutive 100 patients", World journal of surgery, 34 (1), pp. 121-125.
9. Nguyễn Thành Khiêm Đ H Đ, Trịnh Hồng Sơn, Nguyễn Hàm Hội, Lại Thanh Tùng, Lương Tuấn Hiệp, Nguyễn Thị Lan, Lê Văn Duy, Đặng Kim Khuê, Nguyễn Ngọc Hùng (2021), "Cắt khối thân đuôi tụy - lách xuôi dòng triệt căn: Thông báo lâm sàng và điểm lại y văn", Tạp chí y học lâm sàng, 121, pp. 7-15.
10. Kleeff J, Diener M K, Z'graggen K, et al (2007), "Distal pancreatectomy: risk factors for surgical failure in 302 consecutive cases", Annals of surgery, 245 (4), pp. 573-582.