ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ VÀ CĂN NGUYÊN VIÊM NÃO Ở TRẺ EM TẠI BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG NĂM 2021 – 2022
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
Mục tiêu: Mô tả đặc điểm dịch tễ và căn nguyên gây viêm não ở trẻ em tại Bệnh viện Nhi Trung ương năm 2021 – 2022. Phương pháp: Nghiên cứu mô tả, lấy số liệu tiến cứu, chọn mẫu thuận tiện, phân tích thống kê mô tả biến định tính bằng phần mềm SPSS. Kết quả: Trong thời gian nghiên cứu có 635 bệnh nhân đáp ứng tiêu chuẩn chọn. Tuổi trung vị 52,17 tháng (nhỏ nhất là 4 ngày tuổi, lớn nhất 16 tuổi), tỷ lệ bệnh nhân nam 55,6%. Bệnh nhân nhập viên quanh năm nhưng số bệnh nhân tăng hơn vào mùa hè. Tỉ lệ phát hiện được căn nguyên 80,9%, trong đó căn nguyên chắc chắn 46,5%, căn nguyên có thể 34,5%. Vi rút là căn nguyên thường gặp nhất chiếm 41,4%, chủ yếu là vi rút Viêm não Nhật Bản. Căn nguyên tự miễn chiếm 36,4 %, vi khuẩn chiếm 19,5% trong đó thường gặp nhất là Phế cầu (45,6%). Kết luận: Viêm não là bệnh xảy ra quanh năm, ở mọi lứa tuổi nhưng thường gặp ở trẻ dưới 5 tuổi. Bệnh xảy ra ở hầu hết các tỉnh/thành phố và các dân tộc. Mặc dù tỉ lệ viêm não tự miễn tăng lên rất nhiều so với các nghiên cứu trước đây nhưng căn nguyên nhiễm trùng vẫn chiếm đa số.
Chi tiết bài viết
Từ khóa
viêm não, trẻ em, căn nguyên, viêm não tự miễn
Tài liệu tham khảo


2. George BP, Schneider EB, Venkatesan A. Encephalitis Hospitalization Rates and Inpatient Mortality in the United States, 2000-2010. Chaturvedi V, ed. PLoS ONE. 2014;9(9):e104169. doi:10.1371/journal.pone.0104169


3. Duffy MR, Yen NT, Hills SL, Fischer M, Hien NT, Hong NM. Surveillance for Japanese Encephalitis in Vietnam, 1998–2007. The American Journal of Tropical Medicine and Hygiene. 2010;83(4):816-819. doi:10.4269/ajtmh. 2010.10-0262


4. Koskiniemi M, Rautonen J, Lehtokoski-Lehtiniemi E, Vaheri A. Epidemiology of encephalitis in children: A 20-Year survey. Ann Neurol. 1991;29(5):492-497. doi:10.1002/ana. 410290508


5. Iro MA, Sadarangani M, Goldacre R, Nickless A, Pollard AJ, Goldacre MJ. 30-year trends in admission rates for encephalitis in children in England and effect of improved diagnostics and measles-mumps-rubella vaccination: a population-based observational study. Lancet Infect Dis. 2017;17(4):422-430. doi:10.1016/S1473-3099(17)30114-7


6. Pommier JD, Gorman C, Crabol Y, et al. Childhood encephalitis in the Greater Mekong region (the SouthEast Asia Encephalitis Project): a multicentre prospective study. The Lancet Global Health. 2022;10(7): e989-e1002. doi:10.1016/ S2214-109X(22)00174-7


7. Gable MS, Sheriff H, Dalmau J, Tilley DH, Glaser CA. The Frequency of Autoimmune N-Methyl-D-Aspartate Receptor Encephalitis Surpasses That of Individual Viral Etiologies in Young Individuals Enrolled in the California Encephalitis Project. Clin Infect Dis. 2012;54(7): 899-904. doi:10.1093/cid/cir1038


8. Trần Thị Hạnh Chân, Nguyễn Thị Thanh Tuyền, Nguyễn Hữu Châu Đức. Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và các yếu tố liên quan đến kết quả điều trị bệnh viêm não ở trẻ em tại Trung tâm Nhi khoa Bệnh viện Trung ương Huế. Tạp chí Nhi khoa. 2024;17(1):24-32.

9. Trần Thị Thu Hương, Phạm Nhật An. Căn nguyên viêm não cấp ở trẻ em tại Bệnh viện Nhi Trung ương. Tạp chí phòng chống bệnh sốt rét và các bệnh ký sinh trùng. 2018;106(4):93-96.

10. Nguyễn Ngọc Rạng, Dương Thanh Long. Nguyên nhân và đặc điểm lâm sàng bệnh viêm não ở trẻ em tại tỉnh An Giang. Tạp chí Y học Việt Nam. 2021;498(1). doi:10.51298/vmj.v498i1.118

