ĐẶC ĐIỂM TRÀN DỊCH DƯỠNG TRẤP MÀNG PHỔI SAU PHẪU THUẬT BỆNH TIM BẨM SINH TẠI BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
Đặt vấn đề: Những năm gần đây, phẫu thuật sửa chữa sớm các bệnh tim bẩm sinh có nhiều tiến bộ giúp cải thiện chất lượng sống cho các bệnh nhi. Tuy nhiên, tử vong do các biến chứng sau mổ vẫn là vấn đề còn tồn tại và được phần lớn bác sĩ hồi sức cũng như bác sĩ tim mạch quan tâm đến. Trong số các biến chứng sau mổ tim thì tràn dịch dưỡng trấp màng phổi (TDDTMP) là một trong các biến chứng được ghi nhận làm tăng rõ rệt tỷ lệ tử vong, kéo dài thời gian nằm viện cũng như nằm tại khoa hồi sức, thở máy kéo dài, v.v…Tại Việt Nam, biến chứng TDDTMP sau phẫu thuật bệnh tim bẩm sinh (PTBTBS) ở trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu nhiều. Tương tự, tại bệnh viện Nhi Đồng 2 vẫn chưa có nghiên cứu về tình trạng này. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu mô tả hàng loạt ca, hồi cứu từ tháng 01/2015 đến 01/2024 và tiến cứu từ tháng 02/2024 đến tháng 06/2024 các bệnh nhân được chẩn đoán TDDTMP sau PTBTBS thoả tiêu chí chọn mẫu và loại trừ. Kết quả: Có 41 bệnh nhân được đưa vào nghiên cứu. Tỷ số nam:nữ là 1,28:1. Tuổi trung vị là 45 ngày tuổi, nhóm tuổi sơ sinh chiếm tỷ lệ cao nhất; Bệnh tim bẩm sinh thường gặp nhất theo thứ tự là chuyển vị đại động mạch, thiểu sản cung động mạch chủ và bất thường hồi lưu tĩnh mạch phổi, thông liên thất; Phương pháp phẫu thuật tim 2 thất không kèm sửa chữa cung động mạch chủ chiếm tỷ lệ cao nhất (65,85%), phẫu thuật Glenn chiếm tỷ lệ thấp nhất (14,63%); Thời gian từ lúc phẫu thuật đến lúc chẩn đoán TDDT trung vị là 7 ngày. Phần lớn bệnh nhi tràn dịch dưỡng trấp ở 2 bên và đều có sẵn đường truyền trung tâm ở tĩnh mạch cảnh. Giảm albumin máu và giảm natri máu thường gặp. Tỷ lệ tử vong là 21,95%, thời gian thở máy trung vị là 18 ngày, thời gian đặt dẫn lưu màng phổi trung vị là 25 ngày và thời gian nằm viện trung vị là 47 ngày. Kết luận: TDDTMP sau PTBTBS thường gặp ở trẻ sơ sinh, trong tuần đầu hậu phẫu và thường xuất hiện sau phẫu thuật các bệnh tim bẩm sinh như chuyển vị đại động mạch, thiểu sản cung động mạch chủ, bất thường hồi lưu tĩnh mạch chủ và thông liên thất, đặc biệt là ở các trẻ có sẵn đường truyền tĩnh mạch cảnh. Giảm albumin máu, giảm natri máu và nhiễm trùng là các biến chứng thường gặp ở các bệnh nhi này.
Chi tiết bài viết
Từ khóa
Tràn dịch dưỡng trấp, phẫu thuật tim bẩm sinh, tràn dịch màng phổi, biến chứng sau phẫu thuật tim bẩm sinh.
Tài liệu tham khảo

2. Biewer ES, Zürn C, Arnold R, et al. Chylothorax after surgery on congenital heart disease in newborns and infants -risk factors and efficacy of MCT-diet. J Cardiothorac Surg. 2010;5(1):127. doi:10.1186/1749-8090-5-127


3. Buckley JR, Graham EM, Gaies M, et al. Clinical epidemiology and centre variation in chylothorax rates after cardiac surgery in children: a report from the Pediatric Cardiac Critical Care Consortium. Cardiol Young. 2017; 27(9): 1678-1685. doi:10.1017/ S104795111700097X


4. Chan S yan, Lau W, Wong WHS, Cheng L cheung, Chau AKT, Cheung Y fai. Chylothorax in Children After Congenital Heart Surgery. Ann Thorac Surg. 2006; 82(5):1650-1656. doi:10. 1016/j.athoracsur.2006.05.116


5. Christofe NM, Pessotti CFX, Paiva L, Jatene IB. Incidence and Treatment of Chylothorax in Children Undergoing Corrective Surgery for Congenital Heart Diseases. Braz J Cardiovasc Surg. Published online 2017. doi:10.21470/1678-9741-2017-0011


6. Hekim Yılmaz E, Korun O, Çiçek M, Yurtseven N. Risk factors and early outcomes of chylothorax following congenital cardiac surgery: A single-center experience. Turk J Thorac Cardiovasc Surg. 2023;31(3):334-342. doi:10. 5606/tgkdc.dergisi.2023.24483


7. Kahraman D, Keskin G, Khalil E, Dogan OF. Ten-Year Clinical Experience on Chylothorax after Cardiovascular Surgery. Heart Surg Forum. 2020;23(1):E081-E087. doi:10.1532/hsf.2655


8. McGrath EE, Blades Z, Anderson PB. Chylothorax: Aetiology, diagnosis and therapeutic options. Respir Med. 2010;104(1):1-8. doi:10. 1016/j.rmed.2009.08.010


9. Mery CM, Moffett BS, Khan MS, et al. Incidence and treatment of chylothorax after cardiac surgery in children: Analysis of a large multi-institution database. J Thorac Cardiovasc Surg. 2014;147(2): 678-686.e1. doi:10.1016/ j.jtcvs.2013.09.068


10. Ruangnapa K, Anuntaseree W, Saelim K, Prasertsan P, Puwanant M, Dissanevate S. Treatment and outcomes of chylothorax in children: 20-year experience of a single institute. J Thorac Dis. 2022;14(10):3719-3726. doi:10. 21037/jtd-22-474

