VIỆT HÓA THANG ĐIỂM NPQ10 KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG CỦA BỆNH NHÂN VẢY NẾN MÓNG
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
Đặt vấn đề: Tổn thương móng là biểu hiện phổ biến trong bệnh vảy nến, ảnh hưởng đến nhiều khía cạnh trong cuộc sống hàng ngày. Thang điểm Nail Psoriasis Quality of Life Scale 10 (NPQ10) là công cụ đơn giản, có giá trị và độ tin cậy cao giúp đánh giá chất lượng cuộc sống của bệnh nhân vảy nến móng. Mục tiêu: Chuyển ngữ thang điểm khảo sát chất lượng cuộc sống của bệnh nhân vảy nến móng NPQ10 sang tiếng Việt phù hợp với văn hóa Việt Nam. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Quá trình chuyển ngữ thang điểm NPQ10 được thực hiện theo hướng dẫn quốc tế. Giai đoạn 1: dịch xuôi từ tiếng Anh sang tiếng Việt. Giai đoạn 2: tổng hợp bản dịch xuôi. Giai đoạn 3: dịch ngược từ tiếng Việt sang tiếng Anh. Giai đoạn 4: các chuyên gia đánh giá và thống nhất bản dịch thử nghiệm. Giai đoạn 5: bản dịch thử nghiệm được kiểm tra trên 40 bệnh nhân vảy nến móng nhằm hoàn thiện bản dịch cuối cùng. Kết quả: Thang điểm được dịch xuôi từ tiếng Anh sang tiếng Việt bởi hai người dịch độc lập, sau đó cho ra bản tổng hợp. Bản dịch ngược có độ tương đồng cao so với bản gốc. Các chuyên gia thống nhất bản dịch thử nghiệm, và 40 bệnh nhân tham gia kiểm tra với bản dịch này. Phần lớn bệnh nhân (92,5% và 85,0%) bỏ qua câu hỏi số 7 và cho rằng câu hỏi số 8 không phù hợp với thực tế sinh hoạt hàng ngày; và đề xuất chỉnh sửa nội dung. Sau khi thảo luận với các chuyên gia, chúng tôi điều chỉnh hai câu hỏi này để phù hợp hơn với văn hoá Việt Nam, và khảo sát lại với 20 bệnh nhân. Tất cả người tham gia đều phản hồi rằng các câu hỏi dễ hiểu, rõ ràng, không gây nhầm lẫn. Các chuyên gia thống nhất phiên bản cuối cùng. Kết luận: Quá trình chuyển ngữ thang điểm NPQ10 được thực hiện theo quy trình khuyến cáo. Giai đoạn thử nghiệm nhận được phản hồi giúp phát triển phiên bản tiếng Việt phù hợp. Thang điểm NPQ10 Việt hóa được đánh giá dễ hiểu, đơn giản, rõ ràng.
Chi tiết bài viết
Từ khóa
NPQ10, chất lượng cuộc sống, vảy nến móng
Tài liệu tham khảo
2. Trần Thị Ngọc Anh, Trần Quang Khánh. Chuyển ngữ bảng câu hỏi chuyên biệt khảo sát chất lượng cuộc sống trên bệnh nhân Addison: AddiQol-30. Y học Thành phố Hồ Chí Minh. 2017;21(2):65-72
3. Beaton DE, Bombardier C, Guillemin F, Ferraz MB. Guidelines for the process of cross-cultural adaptation of self-report measures. Spine (Phila Pa 1976). Dec 15 2000;25(24):3186-91. doi:10.1097/00007632-200012150-00014
4. Braun T, Grüneberg C, Thiel C. German translation, cross-cultural adaptation and diagnostic test accuracy of three frailty screening tools: PRISMA-7, FRAIL scale and Groningen Frailty Indicator. Z Gerontol Geriatr. Apr 2018; 51(3):282-292.doi:10.1007/s00391-017-1295-2
5. de Jong EM, Seegers BA, Gulinck MK, Boezeman JB, van de Kerkhof PC. Psoriasis of the nails associated with disability in a large number of patients: results of a recent interview with 1,728 patients. Dermatology. 1996;193(4): 300-3. doi:10.1159/000246274
6. Egeberg A, See K, Garrelts A, Burge R. Epidemiology of psoriasis in hard-to-treat body locations: data from the Danish skin cohort. BMC Dermatol. May 20 2020;20(1):3. doi:10.1186/ s12895-020-00099-7
7. Ortonne JP, Baran R, Corvest M, Schmitt C, Voisard JJ, Taieb C. Development and validation of nail psoriasis quality of life scale (NPQ10). J Eur Acad Dermatol Venereol. Jan 2010;24(1): 22-7. doi:10.1111/j.1468-3083.2009. 03344.x
8. Saenger ALF, Caldas CP, Raîche M, da Motta LB. Identifying the loss of functional independence of older people residing in the community: Validation of the PRISMA-7 instrument in Brazil. Arch Gerontol Geriatr. Jan 2018;74: 62-67. doi:10.1016/j.archger.2017. 09.008