CLINICAL AND PARACLINICAL FEATURES OF PATIENTS WITH CERVICOBRACHIAL SYNDROME DUE TO CERVICAL SPONDYLOSIS AT THE DEPARTMENT OF TRADITIONAL MEDICINE, DONG DA GENERAL HOSPITAL
Main Article Content
Abstract
Objective: To describe the clinical and subclinical features of patients with cervicobrachial syndrome (CBS) caused by cervical spondylosis (CS) treated at the Department of Traditional Medicine, Dong Da General Hospital. Methods: A cross-sectional descriptive study was conducted on 60 patients diagnosed with CBS due to CS and treated from August 2024 to May 2025. Results: The most of patients were aged over 60 (60%), with a predominance of females (85%) and intellectual workers (61.7%). Most patients had disease duration longer than 3 months (53.3%) and experienced moderate pain based on the Visual Analog Scale (VAS) (85%). Patients with moderate limitation in cervical spine mobility and those with moderate impairment in daily activities both represented the highest proportion, at 58.3%. All patients (100%) showed osteophyte formation on cervical spine X-rays. Conclusion: Cervicobrachial syndrome due to cervical spondylosis is a progressive condition that tends to worsen with age, significantly impairs patients' daily functioning
Article Details
Keywords
Cervicobrachial syndrome, Cervical spondylosis, Clinical characteristics, Cervical spine X-ray.
References
2. Vũ Đình Hùng, Nguyễn Đình Khoa. Bệnh học những bệnh cơ xương khớp thường gặp. Nhà xuất bản Y học; 2021:60.
3. Bộ Y tế. Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh theo y học cổ truyền, kết hợp y học cổ truyền với y học hiện đại. Nhà xuất bản Y học; 2020:37-43.
4. Nguyễn Giang Thanh, Lê Thành Xuân, Đinh Thị Lam. Đánh giá tác dụng điều trị hội chứng cổ vai cánh tay do thoái hóa cột sống cổ bằng thủy châm Nucleo C.M.P, điện châm kết hợp kéo giãn cột sống. Tạp chí Y học Việt Nam. 2024; 543: 319- 323. https://doi.org/10.51298/vmj.v543i1. 11356
5. Nguyễn Thị Thanh Tú. Kết quả cải thiện chức năng sinh hoạt hàng ngày của điện châm kết hợp đắp paraffin trên bệnh nhân hội chứng cổ vai tay do thoái hoá cột sống cổ. Tạp chí Y học Việt Nam. 2022; 518: 71-73. https://doi.org/10.51298/vmj. v518i2.3421
6. Nguyễn Hoàng Anh, Trần Thái Hà, Hà Thị Thanh Hương. Khảo sát một số đặc điểm của bệnh nhân hội chứng cổ vai cánh tay do thoái hóa cột sống cổ tại Khoa Cơ xương khớp Bệnh viện Y học cổ truyền Trung Ương. 2023; 526: 73-77. https://doi.org/10.51298/vmj.v526i2.5509
7. Mai Trung Dũng. Đánh giá kết quả điều trị kết hợp con lăn Doctor100 trên bệnh nhân hội chứng cổ vai tay do thoái hóa cột sống cổ. Luận văn Chuyên khoa II: Trường Đại học Y Hà Nội; 2014.
8. Học viện Quân Y - Bộ môn Vật lí trị liệu và Phục hồi chức năng. Vật lí trị liệu và Phục hồi chức năng - Giáo trình giảng dạy đại học và sau đại học. Nhà xuất bản Quân đội nhân dân; 2006:321-228.
9. H Vernon. The Neck Disability Index: a study of reliability and validity. Journal Muscoloskeletal Pain; 1991.
10. Trần Văn Bội, Nguyễn Tấn Nhật Minh. Đánh giá kết quả giảm đau vai gáy do thoái hóa cột sống cổ bằng phương pháp điện châm kết hợp sóng ngắn tại bệnh viện YHCT Trà Vinh. Tạp chí Y học Việt Nam. 2024; 538: 59-63. https://doi.org/ 10.51298/vmj.v538i3.9575