THỰC TRẠNG CHĂM SÓC SỨC KHỎE SINH SẢN TẠI CỘNG ĐỒNG DÂN TỘC TÂY NGUYÊN NĂM 2012 -2014

Nguyễn Xuân Kiên 1,, Nguyễn Văn Chuyên 1
1 Học viên Quân y

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Mục tiêu: mô tả thực trạng chăm sóc sức khỏe sinh sản của cộng đồng các dân tộc vùng Tây Nguyên năm 2012- 2014. Phương pháp: nghiên cứu hồi cứu, dựa trên số liệu của 69 trạm Y tế xã thuộc 5 tỉnh Tây Nguyên từ năm 2012-2014 về các chỉ tiêu chăm sóc sức khỏe sinh sản cho bà mẹ và trẻ em. Kết quả: Thực trạng hoạt động chăm sóc sức khỏe sinh sản tại các tỉnh Tây Nguyên cho thấy số lượng sản phụ được khám thai có xu hướng gia tăng. Tỷ lệ khám 1,2 và đủ 3 lần tương ứng tỷ lệ 33,3%, 32,3% và 34,4%. Phần lớn (87,4%) sản phụ được tiêm đủ 2 mũi vác xin phòng uốn ván trước sinh. Tỷ lệ sản phụ sinh tại Trạm đạt thấp 27,6%. Tỷ lệ sản phụ được chuyển tuyến là 25,0%. Tỷ lệ sản phụ sinh tại nhà có nhân viên y tế giúp đỡ (kể cả bà đỡ/mụ vườn) 47,4%. Tỷ lệ được tiêm chủng đầy đủ chung là 90,8%. Tỷ lệ bà mẹ dưới 49 tuổi hiện đang áp dụng 1 biện pháp tránh thai hiện đại chung ở 5 tỉnh là 35,8%. Kết luận: Hoạt động chăm sóc sức khỏe sinh sản tại vùng Tây Nguyên ngày càng được quan tâm, từ năm 2012-2014 có sự cải thiện về tỉ lệ khám thai, tiêm phòng vắc xin, phòng uốn ván qua các năm. Tỉ lệ các bà mẹ mang thai được chăm sóc y tế có sự cản thiện đáng kể. Các bà mẹ trong độ tuổi sinh đẻ đã chú trọng tới sử dụng biện pháp tránh thai tuy nhiên tỉ lệ còn thấp so với yêu cầu chung của cả nước.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. Bộ Kế hoạch và Đầu tư (2015), Báo cáo Quốc gia kết quả 15 năm thực hiện các mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ của Việt Nam.
2. Vụ sức khỏe Bà mẹ Trẻ em (2016), Báo cáo tổng kết các năm 2013 - 2016.
3. Trần An Dương (2017), Thực trạng cung ứng dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản và hiệu quả một số giải pháp can thiệp tại tuyến xã, tỉnh Quảng Ninh. Luận án Tiến sĩ Y học, Viện Vệ sinh Dịch tễ Trung ương, Hà Nội.
4. Đào Nguyễn Diệu Trang, Phan Thị Bích Ngọc, Nguyễn Vũ Quốc Huy, Cao Ngọc Thành, (2020), Nghiên cứu thực trạng chăm sóc sức khỏe sinh sản ở nữ vị thành niên người dân tộc thiểu số, Tỉnh Thừa Thiên Huế. Tạp chí Y học Việt Nam, 2(6): 54-60.
5. Lê Thị Hồng Thơm (2005). Can thiệp nâng cao hiệu quả chăm sóc sức khoẻ sinh sản phụ nữ xã Cam Chính Cam Lộ Quảng Trị. Tạp chí Y học dự phòng, 6: 47-51.
6. Bùi Thị Mai Hương, Đặng Đức Phú, Nguyễn Tuấn Hưng (2018), Hiệu quả cải thiện kiến thức, thực hành về chăm sóc sức khỏe sinh sản trước sinh của phụ nữ người dân tộc thiểu số từ 15-49 tuổi tại Ninh Thuận. Tạp chí Y học Dự phòng, 28 (1): 53-60.
7. Bộ Y tế (2009), Hướng dẫn quốc gia về các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản, Nhà xuất bản y học, Hà Nội.
8. Bộ Y tế (2015), Báo cáo kết quả điều tra tử vong mẹ và tử vong sơ sinh tại 7 tỉnh miền núi phía Bắc.