CLINICAL CHARACTERISTICS AND RESULTS OF POLYGRAPHY IN PATIENTS WITH MODERATE AND SEVERE OBSTRUCTIVE SLEEP APNOEA SYNDROME (OSA)

Thị Ba Lê, Văn Giáp Vũ

Main Article Content

Abstract

Overview: OSA is one of the most common sleep- related breathing disorders. If the disease is not treated, it will leave serious consequences such as daytime sleepiness and consequences due to sleepiness (such as traffic accidents, work accidents, etc.), cardiovascular consequences (such as arrhythmias), heart disease, resistant hypertension, MI,...) and metabolism (such as diabetes, dyslipidemia,...). Subjects and methods: Prospective cross-sectional descriptive study of 105 patients diagnosed with moderate and severe OSA at Bach Mai Hospital Respiratory Center from August 1, 2022 to August 30, 2023. Results: Average age 51.2±12.7; The ratio of men is 8.5 times higher than that of women. Common clinical symptoms: snoring (100%), apnea (97.1%), nighttime suffocation(68%), fatigue (83%), nocturia (75%), daytime sleepiness Epworth 13.25± 5.96, Polygraph results: Average AHI 52.9±23.3, average AHI of the male group 53.5±22.6, average AHI of the female group 47.5±29.7, average SpO2 90.8±6.2, average SpO2 of the group severe OSA 90.2±6.6 is significantly lower than the average SpO2 of the average OSA group (93.5± 1.8), average heart rate 70.8±10.23.

Article Details

References

1. Guilleminault C., Tilkian A., và Dement W.C. (1976). The sleep apnea syndromes. Annu Rev Med, 27, 465–484.
2. Phạm Văn Lưu (2018), Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả đo đa ký giấc ngủ của bệnh nhân ngừng thở tắc nghẽn khi ngủ., Hà Nội.
3. Đinh Thị Thanh Hồng (2014), Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả đo đa ký hô hấp của bệnh nhân có hội chứng ngừng thở khi ngủ tại Trung tâm Hô hấp BV Bạch Mai, luận văn tốt nghiệp BSNT, Hà Nội.
4. Chu Văn Vinh (2019), Hiệu quả của phương pháp thở áp lực dương liên tục trong điều trị hội chứng ngừng thở khi ngủ do tắc nghẽn, Hà Nội.
5. Lavie P., Herer P., và Hoffstein V. (2000). Obstructive sleep apnoea syndrome as a risk factor for hypertension: population study. BMJ, 320(7233), 479–482.
6. Nguyễn Thanh Bình (2012), Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng đa ký giấc ngủ và hiệu quả của thở áp lực dương liên tục trong điều trị hội chứng ngừng thở do tắc nghẽn khi ngủ, Đại học Y Hà Nội.
7. Young T., Skatrud J., và Peppard P.E. (2004). Risk factors for obstructive sleep apnea in adults. JAMA, 291(16), 2013–2016.
8. Ip M.S.M., Lam B., Tang L.C.H. và cộng sự. (2004). A community study of sleep-disordered breathing in middle-aged Chinese women in Hong Kong: prevalence and gender differences. Chest, 125(1), 127–134.