DESCRIPTION OF CLINICAL CHARACTERISTICS OF FEMALE PATIENTS WITH RHEUMATOID ARTHRITIS AT THE OUTPATIENT CLINIC OF HAI DUONG PROVINCE GENERAL HOSPITAL IN 2021

Hoàng Quyên Phạm, Thị Huế Đỗ

Main Article Content

Abstract

Objective: Describe the clinical characteristics of female patients with rheumatoid arthritis at the outpatient clinic of Hai Duong Provincial General Hospital in 2021. Subjects and research methods: cross-sectional description, convenience sampling. Results: The average age of the study subjects was 53.35 ± 7.61 years. The average duration of the disease is 3.65 ± 2.65 years, the lowest is 4 months, the highest is 10 years. Among them, 58 patients (96.7%) had morning stiffness. The average duration of morning stiffness was 31.21 ± 29.2 minutes. According to the DAS28 scale, the number of patients with inactive disease is 5 patients (8.3%), mild disease activity is 6 patients (10%), moderate disease activity is 37 patients (61, 7%), strong disease activity was 12 patients (20%). According to the VAS scale, the number of patients with mild pain is 12 patients (20%), moderate pain is 27 patients (45%), and severe pain is 21 patients (35%). Conclusion: Most patients are middle-aged, 96.7% have morning stiffness, the average duration of stiffness is over 30 minutes

Article Details

References

Wolfe AM (1968). The epidemiology of the rheumatic diseases: a review. Bull Rheum Dis. 19, p: 518 - 23.
2. Bolton C, Walker FO (1994). Electromyography and nerve conduction study (EMG/NCS). Sensory nerve conduction study workshop. American Academy of Neurology, Annual Meeting, Workshop Washington DC. May 2; p: 250.
3. Nguyễn Thị Ngọc Lan, Lê Thị Liễu (2006). Nghiên cứu hình ảnh siêu âm khớp cổ tay trong bệnh viêm khớp dạng thấp, Y học thực hành, tr: 21-25.
4. Lại Thùy Dương (2012). Nghiên cứu đặc điểm màng hoạt dịch khớp gối ở bệnh nhân viêm khớp dạng thấp trên siêu âm, siêu âm Doppler năng lượng và các yếu tố liên quan. Luận văn thạc sĩ y học. Trường Đại học Y Hà Nội.
5. Avouac J, L. Gossec, M. Dougados (2006). Diagnosis and predictive value of anti-cyclic citrullinated protein and antibodies in rheumatoid arthritis: a systematic literature in the evaluation of bone erossions. Ann Rheum Dis; 60(2); p: 845 – 851.
6. Trần Thị Minh Hoa (2012). Nghiên cứu mối liên quan của nồng độ Hb với các chỉ số đánh giá mức độ hoạt động bệnh ở bệnh nhân viêm khớp dạng thấp. Y học thực hành (810), 3, tr: 30 – 33.
7. Vreju F (2011). Power Doppler sonography, a non-invasive method of assessment of the synovial inflammation in patients with early rheumatoid arthritis. Rom J Morphol Embryol; 52(2); p: 637 – 643.
8. Nguyễn Thị Ngọc Lan, Lê Thị Liễu (2006). Nghiên cứu hình ảnh siêu âm khớp cổ tay trong bệnh viêm khớp dạng thấp, Y học thực hành, tr: 21-25.
9. Lại Thùy Dương (2012). Nghiên cứu đặc điểm màng hoạt dịch khớp gối ở bệnh nhân viêm khớp dạng thấp trên siêu âm, siêu âm Doppler năng lượng và các yếu tố liên quan. Luận văn thạc sĩ y học. Trường Đại học Y Hà Nội.
10. Lê Ngọc Quý (2011), Nghiên cứu đặc điểm siêu âm Doppler năng lượng khớp cổ tay bệnh nhân viêm khớp dạng thấp. Luận văn thạc sĩ y học, Trường Đại học Y Hà Nội.