KẾT QUẢ PHẪU THUẬT TẠO HÌNH NẾP MI TRÊN BẰNG ĐƯỜNG RẠCH TỐI THIỂU Ở NGƯỜI VIỆT TRƯỞNG THÀNH
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
Mục tiêu: Đánh giá kết quả phẫu thuật tạo hình nếp mi trên bằng đường rạch tối thiểu. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả tiến cứu loạt ca bệnh trên 50 người Việt trưởng thành được phẫu thuật tạo hình nếp mi trên bằng đường rạch tối thiểu tại Khoa Phẫu thuật tạo hình Bệnh viện Bạch Mai và Bệnh viện Đa khoa Hòe Nhai từ tháng 01/2023 đến tháng 7/2024. Kết quả: Sau 2 tuần phẫu thuật: 100% người bệnh hết tím đỏ, sưng nề, không có biến chứng chảy/rỉ máu, nhiễm trùng tại chỗ. Sau 3 tháng phẫu thuật phẫu thuật: đa số đạt kết quả điều trị tốt (98%), tỷ lệ hài lòng với phẫu thuật cao (98%), không xuất hiện các biến chứng lệch nếp mi, mất nếp mi, sụp mi và mắt nhắm không kín tuy nhiên có duy nhất 1 trường hợp (2%) được phẫu thuật lại theo đường mổ toàn bộ do xuất hiện nhiều nếp mi. Kết luận: Phẫu thuật tạo hình nếp mi trên bằng đường rạch tối thiểu cho kết quả tốt, đạt sự hài lòng cao và không xuất hiện biến chứng đáng kể.
Chi tiết bài viết
Từ khóa
Tạo hình nếp mi trên, đường rạch tối thiểu, người Việt trưởng thành.
Tài liệu tham khảo
2. Lê Diệp Linh và Vũ Ngọc Lâm (2024), Tạo hình nếp mí cho phụ nữ trung niên bằng kỹ thuật đường mổ nhỏ, Tạp chí Y học Việt Nam, 539(1B), 224-228.
3. Chen W.P. (2015), Chapter 3: Comparative anatomy of the eyelids. Asian blepharoplasty and the eyelid crease. Elsevier Health Sciences, 19-38.
4. Lam S.M. and Kim Y.K. (2003), Partial-incision technique for creation of the double eyelid. Aesthetic surgery journal, 23(3),170-176.
5. Vũ Văn Khoa và Nguyễn Bắc Hùng (2000), Bước đầu đánh giá chức năng cơ nâng mi trên của người bình thường. Phẫu thuật tạo hình, 6(1), 1-6.
6. Chuangsuwanich A. (2006), Short incisional double-eyelid blepharoplasty for Asian patients, Aesthet Surg J., 26(3), 280-286.
7. Cho B.C. and Byun J.S. (2010), New technique combined with suture and incision method for creating a more physiologically natural double-eyelid, Plastic and reconstructive surgery, 125(1), 324-331.