CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ MỘT TRƯỜNG HỢP RÒ DƯỠNG CHẤP SAU PHẪU THUẬT U NANG VÙNG CỔ TRÁI
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
Một bệnh nhân với khối u vùng cổ trái lớn nhập viện 15/11/ 2017. Sau phẫu thuật cắt bỏ u, có hiện tượng rò dưỡng chấp xảy ra. Số lượng dưỡng chấp lên đến 1000ml/ ngày. Việc phát hiện sớm và phải can thiệp phẫu thuật sớm thắt lại ống ngực cho kết quả tốt. Đây là trường hợp hiếm gặp. Qua trường hợp này, nhằm đề cập đến lâm sàng, phát hiện rò dưỡng chấp trong quá trình phẫu thuật và các phương pháp điều trị nhằm giúp các nhà lâm sàng có hướng xử trí khi gặp.
Chi tiết bài viết
Từ khóa
rò dưỡng chấp, ống ngực
Tài liệu tham khảo
1. Crumley R. L., Smith J. D. (1976), Postoperative chylous fistula prevention and management. Laryngoscope, 86 (6), 804-13.
2. de Gier H. H., Balm A. J., Bruning P. F., Gregor R. T., Hilgers F. J. (1996), Systematic approach to the treatment of chylous leakage after neck dissection. Head Neck, 18 (4), 347-51.
3. Lucente F. E., Diktaban T., Lawson W., Biller H. F. (1981), Chyle fistula management. Otolaryngol Head Neck Surg, 89 (4), 575-8.
4. Muthusami John C., Raj John P., Gladwin D., Gaikwad Pranay, Sylvester Shalom (2005), Persistent chyle leak following radical neck dissection: a solution that can be the solution. Annals of the Royal College of Surgeons of England, 87 (5), 379-379.
5. Nussenbaum B., Liu J. H., Sinard R. J. (2000), Systematic management of chyle fistula: the Southwestern experience and review of the literature. Otolaryngol Head Neck Surg, 122 (1), 31-8.
6. Rimensberger P. C., Müller-Schenker B., Kalangos A., Beghetti M. (1998), Treatment of a persistent postoperative chylothorax with somatostatin. Ann Thorac Surg, 66 (1), 253-4.
7. Rodgers G. K., Johnson J. T., Petruzzelli G. J., Warty V. S., Wagner R. L. (1992), Lipid and volume analysis of neck drainage in patients undergoing neck dissection. Am J Otolaryngol, 13 (5), 306-9.
8. Spiro J. D., Spiro R. H., Strong E. W. (1990), The management of chyle fistula. Laryngoscope, 100 (7), 771-4.
9. Stuart W. J. (1907), Operative Injuries of the Thoracic Duct in the Neck. Edinburgh Medical Journal, 22 (4), 301-317.
10. Knochel James P. (1985), Complications of total parenteral nutrition. Kidney International, 27 (3), 489-496.
2. de Gier H. H., Balm A. J., Bruning P. F., Gregor R. T., Hilgers F. J. (1996), Systematic approach to the treatment of chylous leakage after neck dissection. Head Neck, 18 (4), 347-51.
3. Lucente F. E., Diktaban T., Lawson W., Biller H. F. (1981), Chyle fistula management. Otolaryngol Head Neck Surg, 89 (4), 575-8.
4. Muthusami John C., Raj John P., Gladwin D., Gaikwad Pranay, Sylvester Shalom (2005), Persistent chyle leak following radical neck dissection: a solution that can be the solution. Annals of the Royal College of Surgeons of England, 87 (5), 379-379.
5. Nussenbaum B., Liu J. H., Sinard R. J. (2000), Systematic management of chyle fistula: the Southwestern experience and review of the literature. Otolaryngol Head Neck Surg, 122 (1), 31-8.
6. Rimensberger P. C., Müller-Schenker B., Kalangos A., Beghetti M. (1998), Treatment of a persistent postoperative chylothorax with somatostatin. Ann Thorac Surg, 66 (1), 253-4.
7. Rodgers G. K., Johnson J. T., Petruzzelli G. J., Warty V. S., Wagner R. L. (1992), Lipid and volume analysis of neck drainage in patients undergoing neck dissection. Am J Otolaryngol, 13 (5), 306-9.
8. Spiro J. D., Spiro R. H., Strong E. W. (1990), The management of chyle fistula. Laryngoscope, 100 (7), 771-4.
9. Stuart W. J. (1907), Operative Injuries of the Thoracic Duct in the Neck. Edinburgh Medical Journal, 22 (4), 301-317.
10. Knochel James P. (1985), Complications of total parenteral nutrition. Kidney International, 27 (3), 489-496.