KẾT QUẢ PHẪU THUẬT NỘI SOI TÁI TẠO LẠI DÂY CHẰNG CHÉO TRƯỚC KHỚP GỐI TẠI BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ VIỆT ĐỨC

Nguyễn Mạnh Khánh1, Ngọc Thanh Phương2,
1 Bệnh viện Việt Đức
2 Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hà Giang

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Mục tiêu: Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi tái tạo lại dây chằng chéo trước khớp gối tại Bệnh viện Việt Đức. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Thiết kế mô tả hồi cứu trên 45 bệnh nhân đứt lại DCCT khớp gối và có chỉ định phẫu thuật tái tạo lại DCCT khớp gối tại Bệnh viện Việt Đức từ tháng 01/2018 – 06/2023. Kết quả: Tuổi trung bình là 33,3 ± 8,9, chủ yếu là nam giới (chiếm 80%), nguyên nhân tổn thương lại DCCT do tai nạn nhiều nhất với tỷ lệ 62,2%. Triệu chứng lâm sàng: đau gối (100%), lỏng khớp gối (60%), tổn thương sụn chêm kèm theo (28,9%), tổn thương thoái hóa sụn lồi cầu đùi, mâm chày (17,8%). Trong lần phẫu thuật này, gân mác bên dài (60%) và gân Hamstring (38%) được sử dụng nhiều nhất, mảnh ghép gân có chiều dài trung bình là 61,11 ± 6,11 và đường kính trung bình là 8,7 ± 1,0. Sau phẫu thuật, nghiệm pháp Lachman, Pivot-Shift âm tính 100%, điểm IKDC cải thiện từ C, D sang A, B (100%). Điểm Lysholm cải thiện từ 42,8 ± 3,29 điểm lên 88,9 ± 4,12 điểm. Độ di lệch mâm chày trung bình là 2,01 ± 1,15 mm. Kết luận: Phẫu thuật nội soi tái tạo lại DCCT cho tỷ lệ thành công cao, giúp giảm đau và cải thiện chức năng vận động khớp gối.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

Gianotti SM, Marshall SW, Hume PA, Bunt L. Incidence of anterior cruciate ligament injury and other knee ligament injuries: a national population-based study. J Sci Med Sport. 2009; 12(6): 622-627. doi:10.1016/j.jsams. 2008.07.005
2. Wright RW, Magnussen RA, Dunn WR, Spindler KP. Ipsilateral Graft and Contralateral ACL Rupture at Five Years or More Following ACL Reconstruction. J Bone Joint Surg Am. 2011; 93(12): 1159-1165. doi:10.2106/JBJS. J.00898
3. Hướng HX, Chiến T, Dung HV, Anh NT, Sinh NN. Kết quả phẫu thuật nội soi tái tạo dây chằng chéo trước khớp gối bằng mảnh ghép gân đồng loại tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên. Tạp Chí Y Học Việt Nam. 2023;532(1B). doi:10.51298/ vmj.v532i1B.7439
4. Phạm QV, Đỗ QS, Nguyễn PN. Kết quả phẫu thuật nội soi tái tạo dây chằng chéo trước khớp gối với mảnh ghép nửa trước gân cơ mác dài tự thân kỹ thuật tất cả bên trong. Tạp Chí Y Học Việt Nam. 2022;519(2). doi:10.51298/vmj.v519i2.3692
5. Lê Mạnh Sơn (2015). Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi tái tạo dây chằng chéo trước hai bó bằng gân cơ bán gân và gân cơ thon tự thân. Luận án Tiến sĩ Y học, Trường Đại học Y Hà Nội.
6. Two-bundle, four-tunnel anterior cruciate ligament reconstruction - PubMed. Accessed October 5, 2024. https://pubmed.ncbi.nlm.nih. gov/16341690/
7. Descriptive Epidemiology of the Multicenter ACL Revision Study (MARS) Cohort. Am J Sports Med. 2010;38(10):1979-1986. doi:10. 1177/0363546510378645
8. Nguyễn Mạnh Khánh (2015), “Kết quả bước đầu nội soi tái tạo dây chằng chéo trước khớp gối với kỹ thuật ‘tất cả bên trong’ (all-Inside technique)”, Y học Việt Nam(2), tr. 136-140.
9. Bi M, Zhao C, Zhang Q, et al. All-Inside Anterior Cruciate Ligament Reconstruction Using an Anterior Half of the Peroneus Longus Tendon Autograft. Orthop J Sports Med. 2021;9(6): 2325967121991226. doi:10.1177/ 2325967121991226
10. Kraeutler MJ, Welton KL, McCarty EC, Bravman JT. Revision Anterior Cruciate Ligament Reconstruction. J Bone Joint Surg Am. 2017; 99(19):1689-1696. doi:10.2106/JBJS.17.00412