ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH CỘNG HƯỞNG TỪ TRONG UNG THƯ TIỀN LIỆT TUYẾN TẠI BỆNH VIỆN E

Nguyễn Văn Sang1,2,, Đàm Thị Huế2, Nguyễn Đình Liên1, Trần Bệnh viện 2,3, Trần Quang Lục2,4
1 Bệnh viện E
2 Trường Đại học Y-Dược, Đại học Thái Nguyên
3 Bệnh Viện Nhi Trung ương
4 Bệnh viện tỉnh Phú Thọ

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Mục tiêu: Mô tả đặc điểm hình ảnh cộng hưởng từ (MRI) của bệnh nhân ung thư tuyến  tiền liệt (UTTTL) trên máy cộng hưởng từ 1.5T. Đối tượng và phương pháp: 70 bệnh nhân (BN) được chụp MRI tuyến tiền liệt và sau đó được sinh thiết tuyến tiền liệt (STTTL) 12 mẫu dưới hướng dẫn của siêu âm qua trực tràng tại Bệnh viện E. Đối chiếu kết quả MRI với kết quả mô bệnh học STTTL. Kết quả: Trên hình ảnh MRI, 91,7% tổn thương UTTTL giảm tín hiệu trên T2W, trong đó 93,3% tổn thương ở vùng chuyển tiếp và 90,1% tổn thương ở vùng  ngoại vi giảm tín hiệu. Trên xung khuếch tán có 94,1% tổn thương UTTTL hạn chế khuếch tán, tỉ lệ UTTTL ở vùng ngoại vi và chuyển tiếp có hạn chế khuếch tán lần lượt là 96,5% và 86,5%. Sau tiêm đối  quang từ (DCE), tỉ lệ ngấm thuốc sớm của UTTTL ở vùng ngoại vi là 89,5%, vùng chuyển tiếp là 73,0%. Có 10 BN xâm lấn túi tinh (34,5%), 3 BN xâm lấn túi tinh và cổ bàng quang (10,3%), 7 BN di căn hạch tiểu khung (24,1%) và 5 BN di căn xương (17,2%). Kết luận: Kết quả của chúng tôi cho thấy tổn thương UTTTL thường giảm tín hiệu trên T2W, hạn chế khuếch tán trên DWI, ngấm thuốc sớm sau tiêm.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. Popita C, Popita AR, Sitar-Taut A. et al. 1.5-Tesla Multiparametric-Magnetic Resonance Imaging for the detection of clinically significant prostate cancer. Clujul medical (1957) 90, 40-48 (2017) doi:10.15386/cjmed-690.
2. Kitajima, Kazuhiro, Kaji. et al. Prostate cancer detection with 3 T MRI: Comparison of diffusion-weighted imaging and dynamic contrast-enhanced MRI in combination with T2-weighted imaging. 31, 625-631 (2010) doi:https://doi.org/10.1002/ jmri.22075.
3. Sekhoacha, M., Riet, K., Motloung, P. et al. Prostate Cancer Review: Genetics, Diagnosis, Treatment Options, and Alternative Approaches. Molecules (Basel, Switzerland) 27, (2022) doi:10.3390/molecules27175730.
4. Trương Thị Thanh & Hoàng Đình Âu. Giá trị của cộng hưởng từ trong chẩn đoán các nhân vùng chuyển tiếp tuyến tiền liệt theo PIRADS 2.1 Tạp chí Y học Việt Nam 522, (2023) doi:10. 51298/vmj.v522i2.4339.
5. Đặng Đình Phúc. Nhận xét đặc điểm hình ảnh cộng hưởng từ và đánh giá kết quả sinh thiết đích trong chẩn đoán ung thư tuyến tiền liệt Luận văn thạc sỹ Y học, Đại học Y Hà Nội, (2020).
6. Nguyễn Thị Hải Anh & Nguyễn Duy Hùng. Giá trị của xung khuếch tán trong ung thư tuyến tiền liệt: Vùng ngoại vi và vùng chuyển tiếp. Tạp chí Y học Việt Nam 505, 97-101 (2021) doi:10.51298/vmj.v505i2.1100.
7. Girouin, N, Mège-Lechevallier, F, Tonina Senes, A. et al. Prostate dynamic contrast-enhanced MRI with simple visual diagnostic criteria: is it reasonable? European radiology 17, 1498-1509 (2007) doi:10.1007/s00330-006-0478-9.
8. Nguyễn Thanh Thuỷ. Nghiên cứu giá trị của cộng hưởng từ khuếch tán trong chẩn đoán ung thư biểu mô tuyến tiền liệt Luận văn thạc sĩ y học, Trường Đại học Y Hà Nội, (2019).
9. Shimizu, T, Nishie, A, Ro, T. et al. Prostate cancer detection: the value of performing an MRI before a biopsy. Acta Radiologica 50, 1080-1088 (2009) doi:10.3109/02841850903216718.