GIÁ TRỊ CỦA PHÂN LOẠI HÌNH ẢNH NỘI SOI THEO KYOTO TRONG CHẨN ĐOÁN TÌNH TRẠNG NHIỄM HELICOBACTER PYLORI Ở BỆNH NHÂN MẮC BỆNH LÍ DẠ DÀY TẠI THÁI NGUYÊN

Trịnh Thị Hoài1,, Nguyễn Thị Thu Huyền1
1 Trường Đại học Y - Dược Thái Nguyên

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Mục tiêu: Đánh giá giá trị của phân loại hình ảnh nội soi theo Kyoto trong chẩn đoán tình trạng nhiễm Helicobacter pylori ở bệnh nhân mắc bệnh lí dạ dày. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 79 bệnh nhân mắc bệnh lí dạ dày tại Thái Nguyên từ tháng 8/2023 đến tháng 6/2024. Nhận định tổn thương dạ dày theo 19 hình ảnh của phân loại Kyoto. Tình trạng nhiễm H. pylori được xác định bằng kết hợp urease test. Kết quả: Teo (32,9%), ban đỏ lan tỏa (26,6%), xanthoma (16,5%), phù nề niêm (31,6%), phì đại nếp niêm mạc (15,2%), viêm xuất tiết (19,0%), nốt sẩn (15,2%) có liên quan với đang nhiễm H. polyri. Đối với chưa nhiễm H. pylori liên quan tới sọc sung huyết (27,8%), hematin (12,7%) và RAC (65,8%). Sung huyết dạng bản đồ (30,4%), nhiều mảng trắng và dẹt (35,4%) và dị sản ruột (13,9%) liên quan tới nhiễm H. pylori đã tiệt trừ. Thang điểm Kyoto với điểm cut-off chẩn đoán H. pylori là 2 cho AUC cao (0,810 với p<0,05), độ nhạy, độ đặc hiệu lần lượt là 69,6%, 87,9%. Kết luận: Từng đặc điểm nội soi trong phân loại Kyoto có giá trị chẩn đoán tình trạng nhiễm trùng H. polyri thấp. Thang điểm Kyoto có giá trị cao trong dự đoán đang nhiễm H. pylori ở bệnh nhân mắc bệnh lí dạ dày

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

Malfertheiner, P. et al. Management of Helicobacter pylori infection: the Maastricht VI/Florence consensus report. Gut, (2022) doi:10.1136/gutjnl-2022-327745.
2. Nguyen, T. L. et al. Helicobacter pylori infection and gastroduodenal diseases in Vietnam: a cross-sectional, hospital-based study. BMC gastroenterology 10, 114, (2010) doi:10.1186/ 1471-230x-10-114.
3. Lee, Y. C. et al. Association Between Helicobacter pylori Eradication and Gastric Cancer Incidence: A Systematic Review and Meta-analysis. Gastroenterology 150, 1113-1124.e1115, (2016) doi:10.1053/j.gastro.2016.01.028.
4. Haruma, K., Kato, M., Inoue, K., Murakami, K. & Kamada, T. J. T. N. M. C. Kyoto classification of gastritis. (2017).
5. Yoshii, S. et al. Validity of endoscopic features for the diagnosis of Helicobacter pylori infection status based on the Kyoto classification of gastritis. Digestive endoscopy : official journal of the Japan Gastroenterological Endoscopy Society 32, 74-83, (2020) doi:10.1111/den.13486.
6. Nguyễn Thị Hường, P. M. N. Q., Dương Minh Thắng,. Giá trị của thang điểm Kyoto trong chẩn đoán nhiễm Helicobacter pylori ở bệnh nhân viêm dạ dày mạn tính trên 60 tuổi. Tạp chí Y dược học lâm sàng 108 18, 32-38, (2022) doi:10.52389/ ydls.v18i1.1610.
7. Pichon, M. et al. Diagnostic Accuracy of a Noninvasive Test for Detection of Helicobacter pylori and Resistance to Clarithromycin in Stool by the Amplidiag H. pylori+ClariR Real-Time PCR Assay. Journal of clinical microbiology 58, (2020) doi:10.1128/jcm.01787-19.
8. Toyoshima, O. et al. Helicobacter pylori infection in subjects negative for high titer serum antibody. World journal of gastroenterology 24, 1419-1428, (2018) doi:10.3748/wjg.v24.i13.1419