TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG CỦA TIẾP VIÊN HÀNG KHÔNG TẠI TỔNG CÔNG TY HÀNG KHÔNG VIỆT NAM NĂM 2024 (THEO CHUẨN WHO 2006)

Tăng Thị Thuỳ1, Nguyễn Hoàng Thanh1,, Đỗ Nam Khánh1
1 Trường Đại học Y Hà Nội

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Mục tiêu: Mô tả tình trạng dinh dưỡng của tiếp viên hàng không tại Tổng công ty Hàng không Việt Nam năm 2024. Phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 243 tiếp viên hàng không tại Tổng công ty Hàng không Việt Nam. Kết quả: Nghiên cứu được thực hiện với sự tham gia của 243 TVHK trong độ tuổi từ 18-59 tuổi, với độ tuổi trung bình là 35,9 ± 8,8, trong đó nam giới chiếm 31,7%. Đối tượng nghiên cứu trong nghiên cứu này có cân nặng trung bình ở nam là 71,6 ± 5,8 kg, ở nữ là 55,8 ± 4,9 kg. Chiều cao trung bình của nam là 173,8 ± 4,6 cm, nữ giới là 163,5 ± 3,8 cm; BMI trung bình của nam giới là 23,8 ± 1,5, cửa nữ giới là 20,9 ± 1,7. Vòng eo trung bình của nam giới là 83,6 ± 4,9, của nữ giới là 75,8 ± 4,8. Tỷ lệ thiếu năng lượng trường diễn (CED) chung là 4,5% (nam chiếm 0,0% thấp hơn so với nữ là 4,5%. Tỷ lệ thừa cân chung là 6,6%, trong đó nam chiếm 5,8% cao hơn so với nữ là 0,8%. Tỷ lệ béo phì chung là 0,4% (nam chiếm 0,0% thấp hơn so với nữ là 0,6%. Tỷ lệ béo phì chung (theo phần trăm mỡ cơ thể) là 11,9%, nhóm 30 – 39 tuổi có tỉ lệ cao nhất là 3,7%, tiếp theo nhóm 50 – 59 tuổi là 3,3%, nhóm 40 – 49 tuổi là 2,9%, thấp nhất là nhóm 20 – 29 tuổi chiếm 2,1% (p = 0,002). Kết luận: Đa số đối tượng nghiên cứu có tình trạng dinh dưỡng bình thường, tỷ lệ TVHK có tỷ lệ thừa cân béo phì theo BMI và theo % mỡ cơ thể chiếm tỷ lệ thấp.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. Estimating the health consequences of flight attendant work: comparing flight attendant health to the general population in a cross-sectional study | BMC Public Health | Full Text. Accessed May 18, 2023. https://bmcpublichealth.biomedcentral.com/articles/10.1186/s12889-018-5221-3
2. Griffiths RF, Powell DMC. The Occupational Health and Safety of Flight Attendants. doi:10. 3357/ASEM.3186.2012
3. Hong RM, Hsu CY, Hu CJ. Exploring relationships between health-related lifestyle habits and fatigue among flight attendants and trainees. Work. 2023;74(4): 1361-1369. doi:10. 3233/WOR-211355
4. McNeely E, Gale S, Tager I, et al. The self-reported health of U.S. flight attendants compared to the general population. Environ Health Glob Access Sci Source. 2014;13(1):13. doi:10.1186/1476-069X-13-13
5. Hu CJ, Hong RM, Yeh GL, Hsieh IC. Insomnia, Work-Related Burnout, and Eating Habits Affecting the Work Ability of Flight Attendants. Aerosp Med Hum Perform. 2019;90(7):601-605. doi:10.3357/AMHP.5349.2019
6. Đoàn Thị Kim Thoa, Nguyễn Quang Dũng, Phạm Công Danh (2021). Tình trạng dinh dưỡng của cán bộ viên chức trường Đại học y khoa Phạm Ngọc Thạch trong đợt khám sức khỏe định kỳ năm 2020. Tạp Chí Dinh Dưỡng Và Thực Phẩm. 2021;17(1):15-22.
7. Đỗ Hải Anh, Trịnh Bảo Ngọc, Nguyễn Quang Dũng (2022), Tình trạng thừa cân béo phì và một số yếu tố liên quan của người trưởng thành tại 2 quận và 1 huyện thuộc Hà Nội năm 2018. Tạp chí Dinh dưỡng và Thực phẩm, 18(5+6), tr. 32-41.
8. Phạm Trần Thiên Nhân, Bùi Thị Nhung,, Huỳnh Phương Tú, Phạm Thị Oanh, Lê Huy Hoàng (2022). Tình trạng thừa cân, béo phì và hoạt động thể lực của người lao động nhập cư tại một cơ sở sản xuất ở Thành phố Hồ Chí Minh. Tạp Chí Dinh Dưỡng Và Thực Phẩm. 2022; 18(3+4):104-111. doi:10.56283/1859-0381/386