NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN MỨC ĐỘ TỔN THƯƠNG Ở BỆNH NHÂN VẨY NẾN CÓ KÈM RỐI LOẠN LIPID MÁU

Trịnh Tiến Thành1,2,, Trần Kim Sơn1,3, Trần Phương Quyên2, Bùi Thị Vân4
1 Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
2 Bệnh viện Da Liễu Cần Thơ
3 Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
4 Bệnh viện Trung ương Quân Đội 108

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Đặt vấn đề: Rối loạn lipid máu là bệnh đồng mắc thường gặp ở vẩy nến. Một số nghiên cứu bước đầu đánh giá đặc điểm lâm sàng ở nhóm bệnh nhân vẩy nến có kèm rối loạn lipid máu, tuy nhiên tại Việt Nam nghiên cứu về vấn đề này còn hạn chế. Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố liên quan đến mức độ tổn thương ở bệnh nhân vẩy nến có kèm rối loạn lipid máu. Phương pháp nghiên cứu: Mô tả cắt ngang, bệnh nhân vảy nến thể mảng có kèm rối loạn lipid máu đến khám tại Bệnh viện Da liễu Thành phố Cần Thơ từ tháng 06/2023 đến tháng 05/2024. Kết quả: Tổng cộng 50 bệnh nhân, nữ giới 44,0%. Triệu chứng phổ biến nhất là ngứa 58,0%, bệnh nhân nữ có tỷ lệ xuất hiện triệu chứng ngứa nhiều hơn nam. Vị trí thường gặp nhất là đầu cổ và thân mình với đều là 76,0%. Có mối liên quan giữa mức độ tổn thương và thể trạng thừa cân – béo phì, thời gian dùng corticoid bôi tại chỗ. Kết luận: Ngứa là triệu chứng thường gặp nhất ở bệnh nhân vẩy nến kèm rối loạn lipid máu, đối tượng thừa cân béo phì có tổn thương da nhiều hơn so với cân nặng bình thường.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. Junsuwan N, et al. Prevalence and clinical characteristics of pruritus, and the factors significantly associated with high pruritic intensity in patients with psoriasis: a cross-sectional study. Annals of Medicine and Surgery. 2023. 85(7), p. 3396-3402.
2. Yosipovitch G, et al. The prevalence and clinical characteristics of pruritus among patients with extensive psoriasis. British Journal of Dermatology. 2000. 143(5), p. 969-973.
3. Nakhwa Y, et al. Dyslipidemia in psoriasis: a case controlled study. International scholarly research notices. 2014. 2014(1), p. 729157.
4. Bộ Y Tế. Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị các bệnh da liễu. Quyết định số 75/QĐ-BYT ngày 13 tháng 01 năm 2015, tr. 161-166.
5. Eckel RH, et al. Update on the NCEP ATP-III emerging cardiometabolic risk factors. BMC medicine. 2014. 12(1), p. 1-9.
6. Kubanov A, et al. PASI (Psoriasis Area and Severity Index) in the evaluation of the clinical manifestations of psoriasis. Vestnik dermatologii i venerologii. 2016. 92(4), p. 33-38.
7. Bardazzi F, et al. Correlation between BMI and PASI in patients affected by moderate to severe psoriasis undergoing biological therapy. Dermatologic therapy. 2010. 23(1), p. S14-S19.
8. Fleming P, et al. The relationship of obesity with the severity of psoriasis: a systematic review. Journal of cutaneous medicine and surgery. 2015. 19(5), p. 450-456.