ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, HÌNH ẢNH HỌC VÀ CĂN NGUYÊN VI SINH VẬT GÂY BỆNH Ở NGƯỜI BỆNH THỞ MÁY ĐƯỢC NỘI SOI PHẾ QUẢN ỐNG MỀM TẠI KHOA HỒI SỨC TÍCH CỰC BỆNH VIỆN E

Trần Thị Thu, Nguyễn Thị Ly1, Nguyễn Thị Nga1, Phạm Thị Phương Loan1, Nguyễn Thanh Tùng1, Nguyễn Đình Thuyên1,2, Nguyễn Quỳnh Anh3, Vũ Hải Vinh1,2, Vũ Hải Vinh1,2
1 Bệnh viện E
2 Trường Đại học Y Dược, Đại học Quốc Gia Hà Nội
3 Trường Đại học Y Hà Nội

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Mục tiêu: Đặc điểm lâm sàng, hình ảnh học và căn nguyên vi sinh vật gây bệnh ở người bệnh thở máy được nội soi phế quản ống mềm tại Khoa Hồi sức tích cực Bệnh viện E. Phương pháp nghiên cứu: Mô tả 25 người bệnh có thông khí nhân tạo xâm nhập được soi phế quản. Đánh giá đặc điểm lâm sàng, hình ảnh học và căn nguyên vi sinh vật gây bệnh ở người bệnh thở máy được nội soi phế quản. Kết quả: Nghiên cứu 25 bệnh nhân thở máy được nội soi phế quản tại khoa Hồi sức tích cực bệnh viện E từ 03/2024 đến 11/2024, chúng tôi thấy: Tuổi trung bình: 61,4 ± 19,8 tuổi. Dịch phế quản cho thấy 46,7% mẫu nuôi cấy ra Acinetobacter baumannii, kháng sinh đồ đa kháng với các kháng sinh phổ rộng, còn 50% trung gian với colistin. Có 33,3% mẫu dịch phế quản nuôi cấy ra Pseudomonas Aerruginosa kháng gần như hoàn toàn với các kháng sinh thông thường, chỉ còn nhạy cảm với Ceftazidim/Avibactam. Kết luận: Qua nghiên cứu 25 người bệnh, chúng tôi nhận thấy nội soi phế quản áp dụng thành công cho các người bệnh có thông khí nhân tạo, đã cung cấp kết quả về đặc điểm lâm sàng, hình ảnh học và các căn nguyên vi khuẩn gây bệnh giúp định hướng điều trị người bệnh.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. Ernst Armin, Herth Felix J. F. Introduction to Bronchoscopy || Bronchoscopy in the Intensive Care Unit. vol 12. 2017.
2. Garner JL, Shah PL, Herth F, Slebos DJ. ERJ Advances: interventional bronchoscopy. Eur Respir J. Jul 2024;64(1)doi:10.1183/13993003. 01946-2023
3. Li S, Wu L, Zhou J, et al. Interventional therapy via flexible bronchoscopy in the management of foreign body-related occlusive endobronchial granulation tissue formation in children. Pediatr Pulmonol. Jan 2021;56(1):282-290. doi:10.1002/ ppul.25134
4. Giang Thục Anh, Vũ Thế Hồng, Vũ Văn Đính. Tìm hiểu tình hình nhiễm khuẩn bệnh viện và tỷ lệ kháng kháng sinh tại khoa điều trị tích cực từ 1/2002 – 6/2002. Công trình nghiên cứu khoa học Bệnh viện Bạch mai. 2002;1:209-218.
5. Chawla R. Epidemiology, etiology, and diagnosis of hospital-acquired pneumonia and ventilator-associated pneumonia in Asian countries. Am J Infect Control. May 2008;36(4 Suppl):S93-100. doi:10.1016/j.ajic.2007.05.011
6. Hussein SA, Gonuguntla HK, Tahura S, et al. Flexible bronchoscopy-assisted removal of aspirated scarf pins from the tracheobronchial tree: the experience of 146 subjects. Monaldi Arch Chest Dis. Oct 25 2024;doi:10.4081/ monaldi.2024.3193
7. Uluc K, Akkutuk Ongel E, Koylu Ilkaya N, Devran O, Colakoglu SM, Kutbay Ozcelik H. Analysis of 332 fiberoptic bronchoscopies performed in a respiratory intensive care unit: a retrospective study. Eur Rev Med Pharmacol Sci. Feb 2024;28(4):1433-1438. doi:10.26355/eurrev_ 202402_35465
8. Lê Quang Phương, Nguyễn Minh Lực. Đặc điểm hình ảnh nội soi phế quản và nguyên nhân gây viêm phổi bệnh viện của bệnh nhân thở máy điều trị tại khoa Hồi sức tích cực - Bệnh viện Hữu Nghị. Y Học Việt Nam. 2021;498 (1)doi:https:// doi.org/10.51298/vmj.v498i1.124
9. Nguyễn Thị Thủy, Vương Xuân Toàn, Nguyễn Quốc Tuấn. Tình hình nhiễm khuẩn của bệnh nhân mới vào khoa hồi sức tích cực, bệnh viện Bạch Mai năm 2021- 2022. Y Học Việt Nam. 2022;523(2)doi:https://doi.org/10.51298/vmj.v523i2.4562
10. Đỗ Quốc Phong, Đặng Hải Vân, Vũ Hải Vinh và cộng sự. Thực trạng nhiễm khuẩn bệnh viện tại khoa hồi sức tích cực Bệnh viện E (01/2023 – 06/2023). Y Học Việt Nam. 2023;544(2)doi: https://doi.org/10.51298/vmj.v544i2.11850