ĐẶC ĐIỂM NỘI SOI, MÔ BỆNH HỌC POLYP ĐẠI TRỰC TRÀNG KHÔNG CUỐNG KÍCH THƯỚC ≥ 2CM
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
Mục tiêu: Đánh giá đặc điêm nội soi, mô bệnh học của polyp đại trực tràng không cuống kích thước ≥ 2cm. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Sử dụng thiết kế mô tả cắt ngang trên 64 bệnh nhân được can thiệp cắt tách hạ niêm mạc qua nội soi (ESD) theo hướng dấn của hiện hội nội soi Nhật Bản 2019 từ tháng 1/2020 đến tháng 4/2024 tại khoa NSTDCN bệnh viện K Trung ương và khoa A3A viện điều trị các bệnh lý tiêu hóa, Bệnh viện TƯQĐ 108. Kết quả: Tuổi trung bình 63 ± 13,3, trên 60 tuổi 43/64 (67,2%), nam/ nữ: 0.7, Kích thước trung bình polyp 34,1 ±17,3 mm, (20-120)mm, đại tràng trái và trực tràng 55/64 (86%), hình thái: LST 42/64 (65,7%); LST-G 30/64 (46,9%), 0-Is 20/64 (31,2%), JNET; type 2A; 32/64 (50%), type 2B: 31/64 (48,4%). Mô bệnh học; u tuyến 33/64 (51,6%), ung thư giai đoạn sớm 22/64 (34,4%), loạn sản độ cao 27/64 (42,2%). Kết luận: Chủ yếu polyp có là u tuyến, polyp đại trực tràng không cuống kích thước lớn có tỷ lệ cũng như nguy cơ ung thư rất cao
Chi tiết bài viết
Từ khóa
polyp không cuống, đại trực tràng, ESD, hình ảnh nội soi, mô bệnh học
Tài liệu tham khảo

2. Quách Trọng Đức, Nguyễn Thị Oanh (2007). Nghiên cứu phân bố polyp tuyến đại - trực tràng theo vị trí và kích thước polyp. Y học Thành phố Hồ Chí Minh. 11(4): 242-247.

3. Park, J.H., et al., A Surveillance Endoscopy Strategy Based on Local Recurrence Rates after Colorectal Endoscopic Submucosal Dissection. J Clin Med, 2021. 10(19).

4. Ahadi M (2021). The 2019 World Health Organization Classification of appendiceal, colorectal and anal canal tumours: an update and critical assessment. Pathology, 53(4): 454-461.

5. Bedenne L (1992). Adenoma--carcinoma sequence or "de novo" carcinogenesis? A study of adenomatous remnants in a population-based series of large bowel cancers. Cancer, 69(4): 883-8.

6. Kim M.N (2011). Clinical features and prognosis of early colorectal cancer treated by endoscopic mucosal resection. J Gastroenterol Hepatol, 26(11): 1619-25.

7. Nguyễn Công Long và CS (2022). Đặc điểm lâm sàng và nội soi tổn thương polyp đại tràng phát hiện tại trung tâm nội soi tiêu hóa - gan mật bệnh viện Bạch Mai. Y Học Việt Nam. 514(2): 53-58.

8. Park J.H (2021). A Surveillance Endoscopy Strategy Based on Local Recurrence Rates after Colorectal Endoscopic Submucosal Dissection. J Clin Med, 10(19)

9. Diebold M.D (2004) Colonic flat neoplasia: frequency and concordance between endoscopic appearance and histological diagnosis in a French prospective series. Am J Gastroenterol, 99(9): 1795-800.

10. Utsumi T (2023). Sessile serrated lesions with dysplasia: is it possible to nip them in the bud?, J Gastroenterol, 58(8): 705-717.
