ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, SIÊU ÂM VÀ GIẢI PHẪU BỆNH CỦA CÁC BỆNH NHÂN CÓ TỔN THƯƠNG VÚ ĐƯỢC CAN THIỆP SINH THIẾT BẰNG MÁY CÓ HỖ TRỢ HÚT ÁP LỰC ÂM DƯỚI SIÊU ÂM

Nguyễn Thái Bình1,2,, Nguyễn Thị Hương1
1 Bệnh viện Đại học Y Hà Nội
2 Trường Đại học Y Hà Nội

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, siêu âm và giải phẫu bệnh của các bệnh nhân được can thiệp sinh thiết bằng máy có hỗ trợ hút áp lực âm (VABB). Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu (NC) mô tả hồi cứu trên 77 bệnh nhân (BN) được thực hiện VABB tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội từ tháng 01/2020 đến 04/2025. Kết quả: Tuổi trung bình trong NC là 38,4 tuổi. 50,6% tổn thương có thể sờ thấy trên lâm sàng, 24,7% bệnh nhân đau. 51,9% BN được VABB có BI-RADS 3 và 48,1% có BI-RADS 4 trên siêu âm. Kích thước trung bình của tổn thương là kt 15,1mm. Tổn thương BI-RADS 3 có kích thước lớn hơn BI-RADS 4, có ý nghĩa thống kê với p<0,05. Tổn thương có kết quả mô bệnh học ác tính chiếm 2,6%, hay gặp nhất là u xơ chiếm 68,8%. Các tổn thương ít gặp hơn có u nhú nội ống (7,8%), viêm xơ tuyến vú (6,5%), bệnh tuyến xơ hóa (3,9%), biến đổi xơ nang (6,5%), quá sản ống tuyến điển hình (3,9%). Nhóm u xơ thuộc BI-RADS 3 có tỷ lệ cao hơn nhóm BI-RADS 4, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p<0,05. Kết luận: Các tổn thương được chẩn đoán và điều trị bằng VABB có hình ảnh siêu âm và lâm sàng đa dạng. VABB có thể áp dụng để loại bỏ khối u lành hoặc chẩn đoán với những tổn thương nghi ngờ ác tính (BIRADS 3-4), tỷ lệ ác tính gặp trong 2,6% các bệnh nhân được can thiệp.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. Krainick-Strobel U, Hahn M, Duda VF, et al. Consensus recommendations for the use of vacuum-assisted breast biopsy under sonographic guidance. Gynecol Surg. 2006;3(4):309-314. doi:10.1007/s10397-006-0250-9
2. Hl P, Ky K, Js P, et al. Clinicopathological Analysis of Ultrasound-guided Vacuum-assisted Breast Biopsy for the Diagnosis and Treatment of Breast Disease. Anticancer Res. 2018;38(4). doi:10.21873/anticanres.12499
3. Nguyễn TH, Nguyễn DT, Nguyễn TNM, et al. ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH SIÊU ÂM TUYẾN VÚ SAU SINH THIẾT CÓ HỖ TRỢ HÚT CHÂN KHÔNG DƯỚI HƯỚNG DẪN SIÊU ÂM. Tạp Chí Học Việt Nam. 2021;507(1). doi:10.51298/vmj.v507i1.1326
4. Sj L, Xp H, B H, Jd W, Zm F. Clinical practice guidelines for ultrasound-guided vacuum-assisted breast biopsy: Chinese Society of Breast Surgery (CSBrS) practice guidelines 2021. Chin Med J (Engl). 2021; 134(12). doi:10.1097/CM9. 0000000000001508
5. E B, A H, M V, Bj H. Minimal invasive complete excision of benign breast tumors using a three-dimensional ultrasound-guided mammotome vacuum device. Ultrasound Obstet Gynecol Off J Int Soc Ultrasound Obstet Gynecol. 2003;21(3). doi:10.1002/uog.74
6. (PDF) Excision of benign breast tumor by an Ultrasound-Guided hand held Mammotome biopsy device. ResearchGate. Published online October 22, 2024. doi:10.4048/jbc.2005.8.3.92
7. Zhao J, Wang X, Xu Y, Peng L, Sun Q. Reconsidering the therapeutic use for vacuum-assisted breast biopsy in breast cancer patients: a retrospective single-center study. Transl Cancer Res. 2020;9(6):3879. doi:10.21037/tcr-19-2906
8. Ea M, L L, Sg T, Af A, Dd D. Histologic heterogeneity of masses at percutaneous breast biopsy. Breast J. 2002;8(4). doi:10.1046/j.1524-4741.2002.08305.x
9. M J, A DF, R P, et al. Atypical ductal hyperplasia in stereotactic breast biopsies: enhanced accuracy of diagnosis with the mammotome. Breast J. 2001;7(4). doi:10.1046/ j.1524-4741.2001. 99086.x
10. Pj C, Jc L. Will the spectrum of lesions prompting a “B3” breast core biopsy increase the benign biopsy rate? J Clin Pathol. 2003;56(2). doi:10. 1136/jcp.56.2.133