TĂNG TRƯỞNG THỂ CHẤT TỪ 0-10 TUỔI CỦA TRẺ SINH ĐỦ THÁNG TẠI TỈNH THÁI NGUYÊN
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
Mục tiêu: Mô tả đặc điểm tăng trưởng thể chất từ 0-10 tuổi của trẻ sinh đủ tháng tại tỉnh Thái Nguyên. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu thuần tập tiến cứu trên 703 trẻ sinh vào năm 2012-2013 tại 20 xã thuộc 4 huyện đại diện cho cả miền núi và trung du tỉnh Thái Nguyên. Các phép đo nhân trắc gồm chiều dài/chiều cao và cân nặng, được đo tại các thời điểm lúc mới sinh, 3 tháng, 6 tháng, 12 tháng, 18 tháng, 24 tháng, 6 tuổi và 10 tuổi. Số liệu được xử lý bằng Stata 17.0 với kiểm định t độc lập. Kết quả: Chiều dài trung bình tăng từ 49,19±3,06 cm (lúc sinh) lên 134,97±6,53 cm (10 tuổi). Tốc độ tăng trưởng chiều cao cao nhất trong năm đầu (23,58 cm), sau đó giảm dần qua các giai đoạn. Cân nặng tăng từ 3,17±0,36 kg lên 29,97±7,02 kg ở tuổi 10, với mức tăng cân cao nhất trong 6 tháng đầu (702–812 gram/tháng ) trước khi giảm. Trẻ nam thường cao hơn và nặng hơn trẻ nữ ở hầu hết thời điểm, nhưng đến 10 tuổi, chiều cao trung bình trẻ nữ cao hơn trẻ nam (nữ 135,58±7,19 cm và nam 134,37±5,74 cm, p=0,014). Kết luận: Trẻ sinh đủ tháng tại Thái Nguyên có quá trình tăng trưởng thể chất ổn định nhưng chưa đạt chuẩn quốc tế. Cần có các biện pháp can thiệp sớm về dinh dưỡng và chăm sóc sức khỏe để cải thiện tầm vóc trẻ em.
Chi tiết bài viết
Từ khóa
Chiều cao, cân nặng, tăng trưởng thể chất, tốc độ tăng trưởng, Thái Nguyên
Tài liệu tham khảo
2. Kliegman RM, Josheph WSGI, Nathan JB, et al. Nelson textbook of pediatrics. 20th edition, 2020, Part II - Growth, Development and Behavior Chapter 18 -chapter 31. 2020:117-84.
3. Rogol AD, Clark PA, Roemmich JN. Growth and pubertal development in children and adolescents: effects of diet and physical activity. The American journal of clinical nutrition. 2000;72(2):521S-8S.
4. Perenc L, Radochońska A, Błajda J. Somatic growth in children and adolescents from Rzeszów, aged 4–18, and its variability over the thirty-five year period from 1978/79 to 2013/14. Pediatric Endocrinology Diabetes and Metabolism. 2016;22(4):165–73.
5. WHO. WHO Child Growth Standards based on length/height, weight and age, Acta Paediatr Suppl. 2006.
6. Zhang YQ, Li H, Wu HH, et al. The 5th national survey on the physical growth and development of children in the nine cities of China: Anthropometric measurements of Chinese children under 7 years in 2015. Am J Phys Anthropol. 2017;163(3):497-509.
7. Lopes VP, Malina RM, Maia JA, et al. Body mass index and motor coordination: Non‐linear relationships in children 6–10 years. Child: care, health and development. 2018;44(3):443-51.
8. Bộ Y tế. Các giá trị sinh học người Việt Nam bình thường thập kỷ 90 - thế kỉ XX. Nhà xuất bản Y học, Hà Nội. 2003.