MÔ TẢ ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN TRÊN BỆNH NHÂN ĐAU BỤNG KINH NGUYÊN PHÁT TẠI BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH – CƠ SỞ 3

Nguyễn Thảo Lam1, Tăng Khánh Huy1, Bùi Thị Yến Nhi2, Nguyễn Thị Diệu Huyền3, Bùi Phạm Minh Mẫn1, Nguyễn Thị Hướng Dương1,
1 Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh
2 Bệnh viện Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh - Cơ sở 3
3 Trường Cao đẳng Y tế Khánh Hòa

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Mục tiêu: Mô tả các đặc điểm lâm sàng và các yếu tố liên quan trên người bệnh đau bụng kinh nguyên phát tại Bệnh viện Đại học Y Dược TP. HCM – Cơ sở 3 (UMC3). Đối tượng – phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang, tiến hành trên 75 người bệnh đau bụng kinh nguyên phát điều trị tại UMC3. Kết quả: Người bệnh có tuổi trung vị 24,0 tuổi, BMI 20,9 kg/m2; thể trạng trung bình (74,7%). Về thói quen sinh hoạt: thức khuya sau 11h chiếm tỷ lệ cao nhất (92,0%), hoạt động thể lực 3 lần/ tuần chiếm tỷ lệ thấp nhất (22,7%). Về kinh nguyệt: Tuổi bắt đầu có kinh là 13,0 tuổi, số ngày hành kinh là 5 ngày, độ dài chu kỳ kinh nguyệt là 32 ngày. Bệnh nhân có điểm đau dựa trên thang điểm VAS là 7,0 và tổng thời gian đau bụng kinh là 48 giờ. Phân tích đa biến cho thấy các yếu tố liên quan đến mức độ đau bao gồm: tuổi, tuổi bắt đầu hành kinh, thời gian hành kinh, tiền căn có quan hệ tình dục, tiêu thụ caffein, tiêu thụ thực phẩm lạnh trong kỳ kinh (p <0,05). Kết luận: Các yếu tố tuổi, tuổi bắt đầu hành kinh, thời gian hành kinh, tiền căn có quan hệ tình dục, tiêu thụ caffein và tiêu thụ thực phẩm lạnh trong kỳ kinh nguyệt có liên quan đáng kể đến mức độ đau.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. Đỗ Tuấn Đạt, Nguyễn Tài Đức. Đánh giá hiệu quả của các phương pháp giảm đau trên nữ sinh viên bị đau bụng kinh tại một số trường cao đẳng và đại học y tại Hà Nội. Tạp chí Y học Việt Nam. 2022; 510(2): 190-195. doi: 10.51298/vmj.v510i2. 2002
2. Ngô Thị Hiếu Hằng, Bùi Phạm Minh Mẫn, Trịnh Thị Diệu Thường. Đánh giá hiệu quả giảm đau bằng phương pháp nhĩ châm ở các huyệt tử cung, nội tiết, giao cảm, gan, bụng trên bệnh nhân đau bụng kinh. Tạp chí Khoa học và Công nghệ Việt Nam. 2019;61(12):5-8
3. Đoàn Văn Minh, Nguyễn Thị Kim Liên, Nguyễn Quang Tâm, Lê Thị Minh Thảo, Trần Nhật Minh. Khảo sát đặc điểm thống kinh và nhu cầu điều trị bằng y học cổ truyền của sinh viên nữ Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế. Tạp chí Y Dược học - Trường Đại học Y Dược Huế. 2021;11(1): 79. doi: 10.34071/jmp.2021. 1.11
4. Mai Phương Thảo. Sinh lý học Y khoa. Nhà xuất bản Đại học quốc gia TP. Hồ Chí Minh. 2020
5. De Sanctis V, Soliman A, Bernasconi S, et al. Primary Dysmenorrhea in Adolescents: Prevalence, Impact and Recent Knowledge. Pediatr Endocrinol Rev. 2015;13(2):512-520
6. McKenna KA, Fogleman CD. Dysmenorrhea. Am Fam Physician. 2021;104(2):164-170
7. Wang LW, Yan YH, Qiu HY, et al. Prevalence and Risk Factors of Primary Dysmenorrhea in Students: A Meta-Analysis. Value in Health. 2022;25(10):1678-1684. doi: 10.1016/j.jval.2022. 03.023
8. Wu L, Zhang J, Tang J, Fang H. The relation between body mass index and primary dysmenorrhea: A systematic review and meta-analysis. Acta Obstet Gynecol Scand. 2022; 101(12): 1364-1373. doi:10.1111/aogs.14449